$a.$ When I will go to school tomorrow, I’ll tell you about our plan.
- When + S + V (s/es), S + will + V: Diễn tả mối quan hệ giữa hành động và kết quả, hoặc sự việc trong tương lai.
- Do đó, từ "will" ở vế trước là thừa và sai.
→ Bỏ "will".
$b.$ He ate a lot of green apples, and he has a stomachache now.
- Ở cuối câu, ta thấy "now".
→ Hành động này đã xảy ra trong quá khứ, vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại và sẽ có thể tiếp tục trong tương lai.
→ Đây là thì hiện tại hoàn thành: S + has/ have + V3.
- Do đó, "ate" là sai cấu trúc.
- Mà "He" là danh từ số ít → Dùng "has".
- Động từ cột ba của "eat" là "eaten" thay vì "ate" là ở cột hai.
→ ate ⇒ has eaten
$c.$ I find sewing is very useful.
- Ta có cấu trúc: S + find + N + adj: nhận thấy ai/ cái gì như thế nào.
- Do đó, động từ tobe "is" ở đây là thừa và sai.
→ Bỏ "is".
$d.$ Thiếu dữ kiện nên xin phép bỏ qua.