Đông Dương Cộng sản đảng ra đời (6/1929) từ sự phân hóa củaA. Đảng Lập hiến. B. Việt Nam Quốc dân đảng. C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Tân Việt Cách mạng đảng.
Sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian: (1) Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân thành lập; (2) Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn; (3) Thành lập uỷ ban Khởi nghĩa toàn quốc. A. 1, 3, 2. B. 2, 1, 3. C. 1, 2, 3. D. 2, 3, 1.
Thời gian Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập tuyên bố nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thành lập, cách thời gian triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất bao nhiêu năm?A. 52 năm. B. 67 năm. C. 72 năm. D. 83 năm.
Vấn đề khởi nghĩa vũ trang được đưa ra bàn bạc và quyết định từ thời gian nào để tiến tới tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945?A. Từ Hội nghị Trung ương lần 6 (11/1939). B. Từ Hội nghị Trung ương lần 7 (11/1940). C. Từ Hội nghị Trung ương lần 8 (5/1941). D. Sau ngày Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945).
Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa ở Huế làA. ủy ban khởi nghĩa thành phố Huế. B. ủy ban khởi nghĩa tỉnh Thừa Thiên. C. Đảng bộ thành phố Huế. D. Đảng bộ tỉnh Thừa Thiên.
Sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chế độ phong kiến Việt Nam?A. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời. B. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc “Tuyên ngôn độc lập”. C. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị. D. Tổng khởi nghĩa thắng lợi trên cả nước.
Ý nghĩa quan trọng nhất của cao trào dân chủ 1936 - 1939 đối với cách mạng Việt Nam làA. uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng. B. tư tưởng Mác – Lênin, đường lối chính sách của Đảng được phổ biến sâu rộng. C. tập hợp được đội quân chính trị đông đảo từ thành thị đến nông thôn. D. cuộc diễn tập thứ hai chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám 1945.
Ở Nghệ An và Hà Tĩnh, những nơi chính quyền địch tan rã, ai đã lãnh đạo nhân dân đứng lên quản lí đời sống chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội ở địa phương?A. Ban Chấp hành Nông hội. B. Cấp ủy Đảng. C. Các đảng viên Cộng sản. D. Xứ ủy Trung Kì.
Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 7/1936 xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam làA. chống chiến tranh đế quốc, chống phát xít, chống phản động thuộc địa và tay sai. B. chống thực dân Pháp và bọn phản động thuộc địa. C. chống đế quốc, chống phong kiến. D. chống phong kiến, chống phản động thuộc địa và tay sai.
“Quân lệnh số 1” được ban bố vào A. 23 giờ ngày 16 - 8 - 1945. B. 23 giờ ngày 15 - 8 - 1945. C. 23 giờ ngày 14 - 8 - 1945. D. 23 giờ ngày 13 - 8 - 1945.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến