Tiến hành điện phân 200 ml dung dịch X gồm HCl 0,8M và CuSO4 1M với cường độ dòng điện không đổi I = 2,68 ampe trong thời gian 2 giờ (điện cực trơ, có màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%). Coi các khí tan trong nước không đáng kể. Tính thể tích khí thoát ra ở anot ( ở đktc) là:A.1,792 lít. B.2,016 lít. C.2,688 lít. D.2,240 lít.
Thủy phân hoàn toàn 6,48 gam saccazorơ thu được dung dịch X, trung hòa dung dịch X sau phản ứng rồi thực hiện phản ứng tráng bạc thì thu được khối lượng Ag tối đa là: A.4,32 gam. B.8,64 gam. C.10,8 gam. D.2,16 gam.
Hợp chất hữu cơ X là dẫn xuất của benzen có mùi thơm hoa nhài, có công thức phân tử C9H10O2. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 8,2 gam một muối của axit hữu cơ và hợp chất hữu cơ Y. Tên gọi của X là:A.phenyl axetat. B.phenyl propionat. C.benzyl axetat. D.etyl benzoat.
Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử C5H11NO2, có mạch cacbon phân nhánh. Cho 11,7 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím tẩm nước chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được khối lượng muối khan là: A.9,4 gam. B.10,8 gam. C.8,2 gam.D.12,2 gam.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 3 este (chỉ chứa chức este) tạo bởi axit foomic với các ancol metylic, etylenglicol và glixerol thu được 4,032 lít CO2 (đktc) và 2,52 gam H2O. Giá trị của m là:A.6,24. B.4,68. C. 5,32.D.3,12.
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp các kim loại Mg, Zn, Al vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X có chứa m gam muối và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất,đktc). Giá trị của m tính theo a và V là: A.B.C.D.
Hợp chất hữu cơ X là amin đơn chức bậc 3, là một trong những chất tạo mùi tanh của cá. Khi cho 5,9 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 9,55 gam muối. Công thức cấu tạo của X là: A.(CH3)2NHC2H5. B. (CH3)3N. C.(CH3)2CHNH2.D. CH3NHC2H5.
Nung hỗn hơp gồm a mol KNO3 và b mol FeCO3 trong bình kín không chứa oxi, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp X gồm 2 chất rắn và hỗn hợp Y gồm 2 khí, tỷ khối của Y so với hiđrô là 20,8. Biểu thức liên hệ giữa a và b là: A.a = 2b. B.2a = b. C.3a = 2b. D.a = b.
Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở X1,X2 có tỷ lệ số mol 2:3, và tổng số liên kết peptit trong 2 phân tử X1, X2 là 7. Lấy m gam X đem thủy phân hoàn toàn, làm khô thu được hỗn hợp Y gồm 2 amino axit là glyxin và alanin. Đốt cháy hoàn toàn 1/10 hỗn hợp Y rồi hấp thụ rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 350 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thấy tách ra 60,085 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 40,14 gam so với ban đầu. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?A.82,00. B.52,55. C.80,56. D.89,45.
Cho các dạng sinh vật sau?1.Một tổ kiến càng2. Một đồng cỏ3.Một ao nuôi cá nước ngọt 4. Một thân cây đổ lâu năm5.Các loài hổ khác nhau trong thảo cầm viên Dạng sinh vật nào được gọi là quần xã sinh vật?A.2, 3 B.1, 5 C.2, 3, 4 D.2, 3, 4, 5
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến