Khi một sóng cơ truyền từ không khí vào nước thì đại lượng nào sau đây không đổi?A.Tần số của sóngB.Bước sóngC.Biên độ sóngD.Tốc độ truyền sóng
Ba vật giống hệt nhau dao động điều hòa cùng phương (trong quá trình dao động không va chạm nhau) với phương trình lần lượt là \({x_1} = A\cos \left( {\omega t + {\varphi _1}} \right)\,\,\left( {cm} \right)\); \({x_2} = A\cos \left( {\omega t + {\varphi _2}} \right)\,\,\left( {cm} \right)\); \({x_3} = A\cos \left( {\omega t + {\varphi _3}} \right)\,\,\left( {cm} \right)\). Biết tại mọi thời điểm thì động năng của chất điểm thứ nhất luôn bằng thế năng của chất điểm thứ hai và li độ của ba chất điểm thỏa mãn (trừ khi đi qua vị trí cân bằng) \( - {x_1}^2 = {x_2}{x_3}\). Tại thời điểm mà \({x_2} - {x_1} = \dfrac{{2A}}{{\sqrt 3 }}\) thì tỉ số giữa động năng của chất điểm thứ nhất so với chất điểm thứ ba làA.0,94B.0,95C.0,89D.0,97
Cho một sóng ngang có phương trình sóng là \(u = 8\sin 2\pi \left( {\dfrac{t}{{0,1}} - \dfrac{x}{{50}}} \right)\,\,mm\), trong đó x tính bằng cm, t tính bằng giây. Bước sóng làA.8 mmB.0,1 mC.50 cmD.1 m
Trong giờ thực hành vật lí, một học sinh sử dụng đồng hồ đo điện đa năng hiện số như hình ảnh. Nếu học sinh này muốn đo điện áp xoay chiều 220 V thì phải xoay núm vặn đếnA.vạch số 250 trong vùng DCVB.vạch 250 trong vùng ACVC.vạch số 50 trong vùng ACVD.vạch số 50 trong vùng DCV
Mạch điện xoay chiều gồm RLC mắc nối tiếp, có \(R = 30\,\,\Omega ;\,\,{Z_C} = 20\,\,\Omega ;\,\,{Z_L} = 60\,\,\Omega \). Tổng trở của mạch làA.\(Z = 110\,\,\Omega \)B.\(Z = 50\,\,\Omega \)C.\(Z = 70\,\,\Omega \)D.\(Z = 2500\,\,\Omega \)
Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ âm, có 2 nguồn âm điểm, giống nhau với công suất phát âm không đổi. Tại điểm A có mức cường độ âm 20 dB. Để tại trung điểm M của đoạn OA có mức cường độ âm là 30 dB thì số nguồn âm giống các nguồn âm trên cần đặt thêm tại O bằngA.5B.7C.4D.3
Các quốc gia cổ đại phương Tây thường được gọi làA.Thị quốc.B.Tiểu quốc.C.Vương quốc.D.Bang.
Chỉ ra hai phép tu từ được sử dụng trong văn bản?A.B.C.D.
Sóng dừng hình thành trên một sợi dây đàn hồi OB, với đầu phản xạ B cố định và tốc độ lan truyền v = 400 cm/s. Hình ảnh sóng dừng như hình vẽ. Sóng tới tại B có biên độ a = 2 cm, thời điểm ban đầu hình ảnh sợi dây là đường (1), sau đó các khoảng thời gian là 0,005 s và 0,015 thì hình ảnh sợi dây lần lượt là (2) và (3). Biết xM là vị trí phần tử M của sợi dây lúc sợi dây duỗi thẳng. Khoảng cách xa nhất giữa M tới phần tử sợi dây có cùng biên độ với M làA.28 cmB.28,56 cmC.24,66 cmD.24 cm
Để đo gia tốc trọng trường trung bình tại một vị trí (không yêu cầu xác định sai số), người ta dùng bộ dụng cụ gồm con lắc đơn, giá treo, thước đo chiều dài, đồng hồ bấm giây. Người ta phải thực hiện các bước:a. Treo con lắc lên giá tại nơi cần xác định gia tốc trọng trường gb. Dùng đồng hồ bấm giây để đo thời gian của một dao động toàn phần để tính được chu kì T, lặp lại phép đo 5 lầnc. Kích thích cho vật nhỏ dao độngd. Dùng thước đo 5 lần chiều dài của dây treo từ điểm treo tới tâm vậte. Sử dụng công thức \(\overline g = 4{\pi ^2}\dfrac{{\overline l }}{{{{\overline T }^2}}}\) để tính gia tốc trọng trường trung bình tại một vị trí đóf. Tính giá trị trung bình \(\overline l \) và \(\overline T \)Sắp xếp theo thứ tự đúng các bước trênA.a, b, c, d, e, fB.a, d, c, b, f, eC.a, c, b, d, e, fD.a, c, d, b, f, e
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến