Cho đoạn mạch có hiệu điện thế hai đầu không đổi, khi điện trở trong mạch được điều chỉnh tăng \(2\) lần thì trong cùng khoảng thời gian, điện năng tiêu thụ của mạch sẽ :A.giảm 2 lần.B.tăng \(\dfrac{1}{2}\) lần.C.giảm 4 lần.D.không đổi.
Công thức nào sau đây là công thức đúng của định luật Fa-ra-day ?A.\(I = \dfrac{{m.F.n}}{{t.A}}\)B.\(t = \dfrac{{m.n}}{{A.I.F}}\)C.\(V\)D.\(m = F\dfrac{A}{n}I.t\)
Khi tăng đồng thời chiều dài của một dây đồng chất lên \(2\) lần và giảm tiết diện của dây đi \(2\) lần thì điện trở của dây kim loạiA.Không đổiB.Tăng lên \(2\) lầnC.giảm đi \(4\) lầnD.tăng lên \(4\) lần
Hồ quang điện làA.Quá trình phóng điện tự lực trong chất khí ở áp suất rất cao.B.Quá trình phóng điện tự lực trong chất khí ở áp suất thường hay thấp.C.Quá trình phóng điện không tự lực trong chất khí.D.Quá trình phóng điện tự lực trong chất khí ở áp suất cao.
Trong đoạn mạch chỉ có điện trở thuần, với thời gian như nhau, nếu cường độ dòng điện giảm \(2\) lần thì nhiệt lượng tỏa ra trên mạch :A.tăng 2 lần.B.giảm 4 lầnC.tăng 4 lầnD.Giảm \(\dfrac{1}{2}\) lần.
Một mạch điện gồm nguồn điện có \(\xi = 6V,\,r = 2\Omega ,\) mạch ngoài có \({R_1} = 5\Omega ,\,{R_2} = 10\Omega ,\,{R_3} = 3\Omega \) mắc nối tiếp với nhau tạo thành mạch kín. Điện trở của toàn mạch là bao nhiêu ?A.\(8\Omega .\)B.\(20\Omega .\)C.\(18\Omega .\)D.\(15\Omega .\)
Một điện tích \(q = 1\mu C\) đặt trong điện trường của một điện tích điểm \(Q,\) chịu tác dụng của lực \(F = 0,02N,\) biết rằng hai điện tích đặt cách nhau một khoảng \(r = 18cm.\) Cường độ điện trường \(E\) tại điểm đặt điện tích \(q\) là bao nhiêu ?A.\({4.10^{ - 4}}\left( {V/m} \right).\)B.\({4.10^4}\left( {V/m} \right).\)C.\({2.10^{ - 4}}\left( {V/m} \right).\)D.\({2.10^4}\left( {V/m} \right).\)
Khi hai điện trở giống nhau mắc song song vào một hiệu điện thế \(U\) không đổi thì công suất tiêu thụ của chúng là \(20\left( {\rm{W}} \right).\)Nếu mắc chúng nối tiếp rồi mắc vào hiệu điện thế nói trên thì công suất tiêu thụ của chúng làA.\(40W\)B.\(5W\)C.\(8W\)D.\(10{\rm{W}}\)
Một đoạn mạch \(AB\) gồm đoạn \(AM\) và đoạn \(MB\) mắc nối tiếp, đoạn \(AM\) gồm cuộn dây có điện trở thuần, đoạn \(MB\) chứa điện trở thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều \({u_{AB}} = {U_o}{\rm{cos}}\left( {\omega t + \varphi } \right)\) thì đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hai đầu đoạn mạch \(AM\) và \(MB\) vào thời gian như hình vẽ. Lúc điện áp tức thời \({u_{AM}} = - 75\sqrt 3 V\) và đang giảm thì tỉ số \(\dfrac{{{u_{AM}}}}{{{U_o}}}\) gần nhất với giá trị nào sau đây?A.\(0,32\)B.\( - 0,48\)C.\( - 0,36\)D.\(0,65\)
Hai nguồn phát sóng kết hợp \(A\) và \(B\) trên mặt chất lỏng dao động theo phương trình : \({u_A} = {u_B} = A\cos \left( {100\pi t} \right)\). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng \(1m/s\). \(I\) là trung điểm của \(AB\). \(M\) là điểm nằm trên đoạn \(AI,\,\,N\) là điểm nằm trên đoạn \(IB.\) Biết \(IM = 5cm\) và \(IN = 6,5cm\). Số điểm nằm trên đoạn \(MN\) có biên độ cực đại cùng pha với \(I\) là:A.\(7\)B.\(4\)C.\(5\)D.\(6\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến