CHÚC BẠN HỌC TỐT !!!!!!!!!!!!
Đáp án:
$a)$ Không
$b) R_{tđ} = 14 (\Omega)$
$c) R_b = 12 (\Omega)$
$P_b = 0,75 (W)$
Giải thích các bước giải:
$U_{ĐM1} = 6 (V)$
$P_{ĐM1} = 4,5 (W)$
$U_{ĐM2} = 3 (V)$
$P_{ĐM2} = 1,5 (W)$
$U = 9 (V)$
Cường độ dòng điện định mức và điện trở của đèn $Đ_1, Đ_2$ lần lượt là:
`I_{ĐM1} = P_{ĐM1}/U_{ĐM1} = {4,5}/6 = 0,75 (A)`
`I_{ĐM2} = P_{ĐM2}/U_{ĐM2} = {1,5}/3 = 0,5 (A)`
`R_1 = U_{ĐM1}/I_{ĐM1} = 6/{0,75} = 8 (\Omega)`
`R_2 = U_{ĐM2}/I_{ĐM2} = 3/{0,5} = 6 (\Omega)`
$a)$
Sơ đồ mạch điện:
`Đ_1` $nt$ $Đ_2$
Vì $I_{ĐM1} > I_{ĐM2} (0,75 A > 0,5 A)$ nên không thể mắc $Đ_1$ $nt$ $Đ_2$
$b)$
Điện trở tương đương của mạch này là:
`R_{tđ} = R_1 + R_2 = 8 + 6 = 14 (\Omega)`
$c)$
Sơ đồ mạch điện:
$Đ_1$ $nt$ $(Đ_2 /$$/R_b)$
Vì $U_{ĐM1} + U_{ĐM2} = 6 + 3 = 9 (V) = U$ nên đảm bảo về hiệu điện thế.
Khi đèn sáng bình thường, ta có:
`U_b = U_{ĐM2} = 3 (V)`
`I_{ĐM1} = I_{ĐM2} + I_b`
`<=> I_b = I_{ĐM1} - I_{ĐM2} = 0,75 - 0,5 = 0,25 (\Omega)`
Giá trị của biến trở để đèn sáng bình thường là:
`R_b = U_b/I_b = 3/{0,25} = 12 (\Omega)`
Công suất tiêu thụ trên biến trở lúc này là:
`P_b = U_b.I_b = 3.0,25 = 0,75 (W)`