Một gen bình thường ở sinh vật nhân sơ điều khiển tổng hợp một phân tử prôtêin hoàn chỉnh gồm 498 axit amin. Đột biến đã tác động đến 1 cặp nuclêôtit và sau đột biến tổng số nuclêôtit của gen bằng 3000. Dạng đột biến gen đã xảy ra là A.thêm một cặp nuclêôtit.B.thay thế một cặp nuclêôtit. C.mất một cặp nuclêôtit.D.thêm hai cặp nuclêôtit
Một gen dài 5100 Å, có số nuclêôtit loại ađênin gấp đôi số nuclêôtit loại guanin. Trong quá trình nhân đôi gen xảy ra đột biến làm mất một cặp nuclêôtit loại A – T. Số liên kết hiđrô của gen sau khi đột biến xảy ra là A.3598 liên kết. B.4498 liên kết. C.4497 liên kết. D.3498 liên kết.
Nhận xét nào dưới đây không đúng về cơ chế phát sinh đột biến gen? A.Đột biến gen phụ thuộc vào tác nhân, liều lượng, cường độ của tác nhân và đặc điểm cấu trúc của gen.B.Các tác nhân đột biến gây rối loạn quá trình tự nhân đôi của ADN; hoặc làm đứt phân tử ADN rồi nối đoạn bị đứt vào ADN ở vị trí mới.C.Có những gen bền vững, ít bị đột biến nhưng có những gen dễ đột biến làm xuất hiện nhiều alen.D.Đột biến gen không phụ thuộc đặc điểm cấu trúc của gen, các gen khác nhau có khả năng như nhau trong việc phát sinh đột biến.
Cho các thông tin về đột biến sau đây: (1) Xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch.(2) Làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.(3) Làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN. (4) Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể. Các thông tin nói về đột biến gen là A.(1) và (4). B.(3) và (4). C.(2) và (3).D.(1) và (2).
Cơ chế phát sinh đột biến gen là1. sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN do bazo hiếm 2. sự rối loạn nhân đôi ADN do tác nhân lý, hóa hoặc sinh học 3. sự rối loạn phân ly các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào 4. sự rối loạn trao đổi chéo của các NST trong quá trình phân bào A.1,2B.1,4 C.2,3 D.3,4
Một đột biến gen khi đã phát sinh sẽ A.được biểu hiện ra kiểu hình nếu không được sửa chữa.B.Nếu không được sửa chữa sẽ được tái bản qua cơ chế tự sao của ADN và di truyền cho thế hệ sau. C.không được biểu hiện ra kiểu hình ở thế hệ thứ nhất.D.luôn được di truyền qua sinh sản hữu tính.
A.B.C.D.
Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Gen điều hòa (R) không nằm trong thành phần của opêron Lac.II. Vùng khởi động (P) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã.IV. Khi gen cấu trúc Z và gen cấu trúc A đều phiên mã 8 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 8 lần.A.4B.2C.3D.1
Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được kí hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H, I. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Chuỗi thức ăn ngắn nhất có 3 bậc dinh dưỡng.II. Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn.III. Loài F tham gia vào 5 chuỗi thức ăn.IV. Loài C chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.A.3B.4C.1D.2
Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ, người ta thu được kết quả ở bảng sau: Cho rằng quần thể này không chịu tác động của nhân tố đột biến, di - nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng?A.Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.B.Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.C.Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.D.Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến