Độ lớn của hợp lực hai lực đồng qui hợp với nhau góc α làA. $\displaystyle F_{{}}^{2}={{F}_{1}}^{2}+F_{2}^{2}+2{{F}_{1}}{{F}_{2}}$cosα B. $\displaystyle F_{{}}^{2}={{F}_{1}}^{2}+F_{2}^{2}-2{{F}_{1}}{{F}_{2}}$cosα. C. $\displaystyle F={{F}_{1}}+F_{2}^{{}}+2{{F}_{1}}{{F}_{2}}$cosα D. $\displaystyle F_{{}}^{2}={{F}_{1}}^{2}+F_{2}^{2}-2{{F}_{1}}{{F}_{2}}$
Một vật rơi tự do tại nơi có g=10m/s2, từ độ cao 20m. Quãng đường vật rơi được trong giây đầu tiên và trong giây cuối cùng hơn kém nhau một đoạn bằng A. 10m B. 13,4m C. 5m D. 14,2m
Một ôtô du lịch dừng trước đèn đỏ. Khi đèn xanh bật sáng, ôtô du lịch chuyển động với gia tốc 2 (m/s2). Sau đó 10/3 (s), một môtô đi ngang qua cột đèn tín hiệu giao thông với vận tốc 15 (m/s) và cùng hướng với ôtô du lịch. Khi nào thì môtô đuổi kịp ôtô?A. t = 5 (s). B. t = 10 (s). C. t = 5 (s) và t = 10 (s). D. Không gặp nhau.
Loại đường chỉ chứa 2 phân tử đường liên kết với nhau được gọi làA. mônôsaccarit. B. đisaccarit. C. pôlisaccarit. D. cabonhiđrat.
Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 10km có hai ôtô chạy cùng chiều nhau trên đường thẳng từ A đến B. Vận tốc của ôtô chạy từ A là 54km/h và của ôtô chạy từ B là 48km/h. Chọn A làm mốc, chọn thời điểm xuất phát của hai xe ôtô làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của hai xe làm chiều dương. Phương trình chuyển động của các ôtô chạy từ A và từ B lần lượt làA. xA = 54t; xB = 48t + 10. B. xA = 54t + 10; xB = 48t. C. xA = 54t; xB = 48t – 10. D. xA = -54t; xB = 48t.
Loại đất ở đồng bằng cần phải cải tạo chiếm diện tích lớn nhất làA. đất phèn. B. đất mặn và cát biển. C. đất xám bạc màu. D. đất glây, than bùn.
Cho bảng số liệu:Cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 1990 - 2010 Đơn vị ( %) Năm 1990 1995 2000 2005 2010 Thành thị 19,5 20,8 24,1 27,1 30,5 Nông thôn 80,5 79,2 75,9 72,9 69,5 Để thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 1990 – 2010, biểu đồ nào thích hợp nhất?A. Biểu đồ cột. B. biểu đồ miền. C. Biểu đồ tròn. D. Biểu đồ đường.
Cho bảng số liệu dân số Việt Nam giai đoạn 1995 - 2006NămTổng số dân(nghìn người)Số dân thành thị(nghìn người)Tỉ lệ gia tăngdân số tự nhiên (%)199571995,514938,11,65199875456,317464,61,55200077635,418771,91,36200178685,819469,31,35200583106,322336,81,31200684155,822823,61,26Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số Việt Nam giai đoạn 1995 - 2006 làA. biểu đồ tròn. B. biểu đồ cột chồng. C. biểu đồ kết hợp cột chồng – đường. D. biểu đồ đường biểu diễn.
Cho bảng số liệu về tình hình dân số Việt Nam (đơn vị: 1000 người)Năm 1995199719992001200320052006Tổng số dân71995.573856.976596.778685.880902.483106.384155.8Số dân thành thị14938.116385.418081.619469.320869.522355.623166.7Số dân nông thôn57057.457471.558515.159216.560032.960750.760989.1Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số Việt Nam qua các năm làA. Biểu đồ đường biểu diễn B. Biểu đồ tròn C. Biểu đồ cột chồng D. Biểu đồ kết hợp cột – đường.
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 10 hãy cho biết hệ thống sông nào có chế độ nước thất thường nhất nước ta?A. Hệ thống sông Hồng. B. Hệ thống sông Mê Công. C. Hệ thống sông Đà Rằng. D. Hệ thống sông Kì Cùng.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến