Chức năng của gen điều hoà là:A.Kiểm soát hoạt động của gen cấu trúc thông qua các sản phẩm do chính gen điều hoà tạo ra.B.Luôn luôn ức chế quá trình điều khiển tổng hợp prôtêin của các gen cấu trúc.C.Kích thích hoạt động điều khiển tổng hợp prôtêin của gen cấu trúc.D.Tạo tín hiệu để báo hiệu kết thúc quá trình điều khiển tổng hợp prôtêin của gen cấu trúc.
Trong có chế điều hoà hoạt động gen của opêron Lac ở E coli prôtêin ức chế do gen điều hoà tổng hợp có chức năng:A.Gắn vào vùng vận hành (O) để khởi động quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.B.Gắn vào vùng vận hành (O) để ức chế quá trình phiên mã của các gen cấu trúcC.Gắn vào vùng khởi động (P) để ức chế quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.D.Gắn vào vùng khởi động (P) để khởi động quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.
Ở opêron Lac, khi có đường lactôzơ thì quá trình phiên mã diễn ra vì lactôzơ gắn với:A.Vùng vận hành, kích hoạt vùng vận hành.B.Prôtêin điều hoà làm kích hoạt tổng hợp prôtêin.C.Enzim ARN pôlimêraza làm kích hoạt enzim này. D.Chất ức chế làm cho nó bị bất hoạt.
Điều hòa hoạt động của gen chính là:A.Điều hòa lượng sản phẩm của gen đó được tạo ra.B.Điều hòa lượng enzim tạo ra để tham gia tổng hợp protein.C.Điều hòa lượng ATP cần thiết cho quá trình tổng hợp protein.D.Điều hòa lượng mARN, tARN, rARN tạo ra để tham gia tổng hợp protein.
Trong cấu trúc của Operon Lac, vùng vận hành là nơi:A.Protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.B.ARN polimeraza bám vào và khởi đầu quá trình phiên mã.C.Chứa thông tin mã hóa các axit amin.D.Mang thông tin quy định cấu trúc protein ức chế.
Trong mô hình cấu trúc của Operon Lac, vùng khởi động là nơi:A.prôtêin ức chế có thể liên kết vào để ngăn cản quá trình phiên mã.B.ARN pôlymeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.C.mang thông tin quy định cấu trúc các enzim tham gia vào các phản ứng phân giải đường lăctôzơ.D.mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.
Theo giai đoạn phát triển của cá thể và theo nhu cầu hoạt động sống của tế bào:A.Phần lớn các gen trong tế bào hoạt độngB.Tất cả các gen trong tế bào đều hoạt động.C.Chỉ có một số ít gen trong tế bào hoạt động.D.Tất cả các gen trong tế bào: lúc đồng loạt hoạt động, khi đồng loạt dừng.
Cấu trúc opêron ở sinh vật nhân sơ gồm:A.Gen điều hòa, gen khởi động, các gen cấu trúc Z, Y, A.B.Các gen điều hòa, các gen vận hành và các gen cấu trúc Z, Y, A.C.Gen điều hòa, gen vận hành, gen khởi động, các gen cấu trúc Z, Y, A.D.Vùng khởi động, vùng vận hành, các gen cấu trúc Z, Y, A.
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac ở vi khuẩn E.coli,gen điều hòa có vai trò:A.Hoạt hóa enzim phân giải Lactôzơ.B.Tổng hợp Protein cấu tạo nên enzim phân giải Lactôzơ.C.Tổng hợp Protein ức chế.D.Trực tiếp kiểm soát hoạt động của gen cấu trúc.
Cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac khi có lactôzơ là:A.Bất hoạt prôtêin ức chế, hoạt hóa opêron phiên mã tổng hợp enzim phân giải lactôzơ.B.Làm cho enzim chuyển hóa nó có hoạt tính tăng lên nhiều lần.C.Cùng prôtêin ức chế bất hoạt vùng chỉ huy, gây ức chế phiên mã.D.Là chất gây cảm ứng ức chế hoạt động của opêron, ức chế phiên mã.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến