Theo quan niệm hiện đại, các vật thể sống đang tồn tại trên Trái Đất là những (A), có cơ sở vật chất chủ yếu là các đại phân tử (B) có khả năng (C).(A), (B), (C) là:A. Từ đổi mới, tự sao chép, tự điều chỉnh, tích lũy thông tin di truyền. B. Vận động, cảm ứng, sinh sản, sinh trưởng và phát triển. C. Trao đổi chất, sinh sản và vận động. D. Trao đổi chất, trao đổi khí và sinh sản.
Dáng đi thẳng người đã dẫn đến thay đổi quan trọng trên cơ thể người là:A. giải phóng hai chi trước khỏi chức năng di chuyển. B. cột sống chuyển thành dạng uốn cong hình chữ S. C. bàn chân dạng hình vòm. D. bộ não phát triển, có lồi cằm.
Từ các hợp chất vô cơ, đã tổng hợp thành các hợp chất hữu cơ nhờ sự có mặt củaA. Dung nham nóng bỏng của quả đất. B. Các cơn mưa hàng ngàn năm. C. Năng lượng mặt trời; bức xạ nhiệt, tia lửa điện; sự phân rã các chất phóng xạ. D. Các enzim xúc tác.
** Cho các dữ kiện sau:I. Ruột thừa ở người là vết tích của ruột tịt ở động vật ăn cỏ.II. Phôi người giai đoạn 18 - 20 ngày, còn dấu vết khe mang ở cổ.III. 5 - 6 đốt sống cùng của người, là vết tích đuôi động vật.IV. Các phản ứng trao đổi chất ở người và động vật có xương, xảy ra các giai đoạn tương tự nhau.V. Người cổ đại Nêanđectan có cấu tạo cơ thể giống cả vượn người ngày nay và loài người ở những đặc điểm nhất định.VI. Phôi người được hai tháng, vẫn còn đuôi khá dài.VII. Có những trường hợp người xuất hiện lớp lông bao phủ toàn thân hoặc có vài đôi vú.VIII. Người và động vật có xương, đều có cấu tạo đối xứng hai bên, cột sống là trục chính, cơ quan dinh dưỡng nằm ở phần bụng, cơ quan thần kinh ở phần lưng.IX. Tay người có vuốt hoặc có người mọc đuôi dài 20 - 25cm.X. Một số kháng nguyên, kháng thể ở người và động vật giống nhau.Dữ kiện nào là bằng chứng giải phẫu học so sánh?A. I, VI, VII, IX. B. I, III, VII, VIII, IX. C. I, III, VI, VII, IX. D. III, VI, VII, IX.
Hóa thạch gần nhất là (A), được tìm thấy đầu tiên ở (B). (A) và (B) lần lượt là:A. Nêanđectan; Đức. B. Xinantrôp; Trung Quốc. C. Crômanhôn; Pháp. D. Pitêcantrôp; Inđônêsia.
Hóa thạch được phát hiện đầu tiên vào năm 1924, tại Nam Phi có tên gọi làA. Ôxtralôpitec. B. Homo habilis. C. Pitêcantrôp. D. Crômanhôn.
** Ở gà, gen A quy định lông đốm, a quy định lông đen liên kết trên NST giới tính X; B quy định mào to, b quy định mào nhỏ nằm trên NST thường.Nếu F1 đồng tính về cả 2 tính trạng, kiểu gen P có thể là 1 trong bao nhiêu phép lai?A. 7. B. 8. C. 18. D. 12.
** Xét 2 dòng ruồi giấm thuần chủng I và II đều có mắt hạt lựu. Lai ruồi cái dòng I với ruồi đực dòng II F1 xuất hiện 100% ruồi mắt đỏ. Lai ruồi cái dòng II với ruồi đực dòng I, F1 xuất hiện 50% là ruồi cái có mắt đỏ, 50% là ruồi đực có mắt hạt lựu. Nếu xét 2 cặp alen Aa và Bb thì kiểu gen của P trong phép lai 1 làA. XAXA x XaY. B. AAXbXb x aaXBY. C. XAXAbb x XaYBB hoặc XBXBaa x XbYAA. D. AAbb x aaBB hoặc AABB x aabb.
** Ở bướm tằm, khi lai giữa P thuần chủng khác nhau 3 cặp gen. F1 đồng loạt là tằm kén dài, màu vàng. Cho F1 giao phối được F2 26 tằm ♀ kén dài, màu trắng : 25 tằm cái kén dài, màu vàng : 6 tằm cái kén ngắn, màu trắng : 6 tằm cái kén ngắn, màu vàng : 52 tằm đực kén dài, màu trắng : 12 tằm đực kén ngắn, màu trắng.Kiểu gen của F1 về cả 2 tính trạng làA. ♂ AaBbXDXd x ♀ AaBbXDY. B. ♂ AaBbXDXd x ♀ AaBbXDY. C. AaBbDd x AaBbDd. D.
Ở ruồi giấm, gen W qui định tính trạng mắt đỏ, gen w qui định tính trạng mắt trắng, nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai giữa ruồi giấm cái mắt đỏ không có gen gây bệnh với ruồi giấm đực mắt trắng sẽ thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình làA. 100% mắt trắng. B. 50% ruồi mắt đỏ : 50% ruồi mắt trắng. C. 100% mắt đỏ. D. tính trạng mắt trắng chỉ xuất hiện ở ruồi đực.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến