Tripeptit X mạch hở có công thức phân tử C10H19O4N3. Thủy phân hoàn toàn một lượng X trong dung dịch 400,0 ml dung dịch NaOH 2M (lấy dư), đun nóng, thu được dung dịch Y chứa 77,4 gam chất tan. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sau đó cô cạn cẩn thận, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:A.124,9. B.101,5. C.113,2. D.89,8.
Hai chất hữu cơ X và Y đều có công thức phân tử C4H6O4. X tác dụng với NaHCO3, giải phóng khí CO2. Y có phản ứng tráng gương. Khi cho X hoặc Y tác dụng với NaOH đun nóng, đều thu được một muối và một ancol. Công thức cấu tạo của X và Y tương ứng là: A.CH3-OOC-CH2-COOH và H-COO-CH2-CH2-OOC-H.B.CH3-OOC-CH2-COOH và H-COO-CH2-OOC-CH3.C.HOOC-COO-CH2-CH3 và H-COO-CH2-COO-CH3.D.CH3-COO-CH2-COOH và H-COO-CH2-OOC-CH3.
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau: Các chất X, Y, Z, T lần lượt là: A.xenlulozơ, vinyl axetat, natri axetat, glucozơ. B. hồ tinh bột, triolein, metylamin, phenol.C.saccarozơ, etyl axetat, glyxin, anilin. D.saccarozơ, triolein, lysin, anilin.
Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được 0,25m gam chất rắn Z và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V1 lít dung dịch HCl và khi khí thoát ra hết, thì thể tích dung dịch HCl đã dùng là V2 lít. Tỉ lệ V1 : V2 là:A.3 : 5. B.5 : 6. C.2 : 3. D. 3 : 4.
Cho sơ đồ phản ứng sau: (1) X + Y → Al(OH)3↓ + Z (2) X + T → Z + AlCl3 (3) AlCl3 + Y → Al(OH)3↓ + TCác chất X, Y, Z và T tương ứng là: A.Al2(SO4)3, Ba(OH)2, BaCO3 và BaCl2 B.Al2(SO4)3, NaOH, Na2SO4 và H2SO4C.Al2(SO4)3, Ba(OH)2, BaSO4 và BaCl2 D. Al(NO3)3, NaNO3, BaCl2 và khí Cl2
Cho các hỗn hợp (tỉ lệ mol tương ứng) sau: (a) Al và Na (1 : 2) vào nước dư. (b) Fe2(SO4)3 và Cu (1 : 1) vào nước dư. (c) Cu và Fe2O3 (2 : 1) vào dung dịch HCl dư. (d) BaO và Na2SO4 (1 : 1) vào nước dư. (e) Al4C3 và CaC2 (1 : 2) vào nước dư. (f) BaCl2 và NaHCO3 (1 : 1) vào dung dịch NaOH dư. Số hỗn hợp chất rắn tan hoàn toàn và chỉ tạo thành dung dịch trong suốt là: A.4B.3C.6D.5
Nung hỗn hợp gồm Al, Fe3O4 và Cu ở nhiệt độ cao, thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được chất rắn Y và khí H2. Cho Y vào dung dịch chứa AgNO3, thu được chất rắn Z và dung dịch E chứa 3 muối. Cho dung dịch HCl vào E, thu được khí NO. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần chất tan trong E là: A. Al(NO3)3, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3. B.Cu(NO3)2, Fe(NO3)3 và AgNO3.C. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2 và Al(NO3)3. D.Cu(NO3)2, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3.
Ở người , gen tổng hợp một loại mARN được lặp lại tới 200 lần , đó là biểu hiện điều hòa hoạt động ở cấp độ A.Trước phiên mã B.Khi dịch mã C.Sau dịch mã D. Lúc phiên mã
Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol 1 : 1) bằng dòng điện một chiều có cường độ ổn định. Sau t (h), thu được dung dịch X và sau 2t (h), thu được dung dịch Y. Dung dịch X tác dụng với bột Al dư, thu được a mol khí H2. Dung dịch Y tác dụng với bột Al dư, thu được 4a mol khí H2. Phát biểu nào sau đây không đúng ? A.Tại thời điểm 2t (h), tổng số mol khí thoát ra ở hai cực là 9a mol.B.Khi thời gian là 1,75t (h), tại catot đã có khí thoát ra.C.Tại thời điểm 1,5t (h), Cu2+ chưa điện phân hết.D.Nước bắt đầu điện phân tại anot ở thời điểm 0,75t (h).
Giải hệ phương trình (x,y)A.Nghiệm của hệ x = y= - B.Nghiệm của hệ x = y = C.Nghiệm của hệ x = y = D.Nghiệm của hệ x = y = -
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến