Hoà tan 62,1 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 2M (loãng) được 16,8 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm 2 khí không màu, không hoá nâu ngoài không khí. Tỉ khối của X so với H2 là 17,2. Kim loại M làA. Fe. B. Cu. C. Zn. D. Al.
Cho phản ứng hoá học sau: K2S + KMnO4 + H2SO4 → S + MnSO4 + K2SO4 + H2OHệ số cân bằng của phản ứng trên làA. 5, 2, 4, 5, 2, 6, 4 B. 5, 4, 4, 5, 2, 6, 4 C. 5, 4, 8, 5, 2, 6, 4 D. 5, 2, 8, 5, 2, 6, 8
Hai khoáng vật chính chứa P làA. Apatit và Photphorit B. Photphorit và cacnalit C. Apatit và đolomit D. Photphorit và đolomit
Phản ứng hoá học nào sau đây chứng tỏ amoniac là một chất khử mạnh?A. NH3 + HCl ⟶ NH4Cl B. 2NH3 + H2SO4 ⟶ (NH4)2SO4 C. 2NH3 + 3CuO $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ N2+ 3Cu + 3H2O. D. NH3 + H2O ⟶ NH4+ + OH-.
Cho 4 lít N2 và 14 lít H2 vào bình phản ứng, hỗn hợp thu được sẽ phản ứng có thể tích bằng 16,41 lít (đktc). Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 làA. 20%. B. 80%. C. 50%. D. 30%.
Một nguyên tử lưu huỳnh (S) chuyển thành ion sunfua (S2-) bằng cách:A. Nhận thêm một electron. B. Nhường đi một electron. C. Nhường đi hai electron. D. Nhận thêm hai electron.
Điện phân 500 ml dung dịch X chứa CuCl2 0,5M và FeCl3 0,6M (với điện cực trơ), sau một thời gian thu được 9,6 gam Cu ở Catot và một lượng khí Y ở Anot. Lượng khí Y này phản ứng vừa đủ với m gam Fe. Giá trị của m là:A. 22,4 gam. B. 5,6 gam. C. 11,2 gam. D. 8,4 gam.
Cho các ion sau: Ca2+, K+, Cu2+, SO42-, NO3-, Br-. Trong dd những ion nào là không bị điện phân? A. Ca2+, SO42-, Cu2+. B. K+, SO42-, Cu2+. C. Ca2+, K+, SO42-, NO3‑. D. Ca2+, K+, Br-, SO42-.
Phản ứng hóa hợp là phản ứng từ nhiều chất ban đầu tạo raA. Một chất mới. B. Hai chất mới. C. Ba chất mới. D. Nhiều chất mới.
Cho phản ứng hoá học sau: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O.Hệ số cân bằng của phản ứng trên làA. 4, 5, 4, 1, 3 B. 4, 8, 4, 2, 4 C. 4, 10, 4, 1, 3 D. 2, 5, 4, 1, 6
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến