Dẫn 10 lit hỗn hợp A chứa N2 và CO2 (đktc) đi qua dung dịch chứa 0,2 mol Ca(OH)2, sau phản ứng hoàn toàn thu được 10 gam kết tủa. Phần trăm thể tích khí N2 nhỏ nhất trong hỗn hợp A là :
A. 22,4%. B. 77,6%. C. 67,2%. D. 32,8%.
Để %N2 nhỏ nhất thì lượng CO2 lớn nhất —> Tạo cả Ca(HCO3)2.
nCa(OH)2 = 0,2 và nCaCO3 = 0,1 —> nCa(HCO3)2 = 0,1
Bảo toàn C —> nCO2 = 0,3
—> %V CO2 = 0,3.22,4/10 = 67,2%
—> %V N2 = 32,8%
Phản ứng nào sau đây phù hợp với hình vẽ thí nghiệm?
A. Ca(OH)2 (rắn) + 2NH4Cl (rắn) → CaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O.
B. 2KClO3 (rắn) → 2KCl + 3O2↑
C. 2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2↑
D. Fe (rắn) + 2HCl (dd) → FeCl2 + H2↑
Dung dịch X chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3- và Cl-, trong đó số mol của ion Cl- là 0,07. Cho 1/2 dung dịch X vào NaOH dư thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2 dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 4,5 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch X rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là?
A. 8,79 B. 8,625 C. 6,865 D. 6,645
Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở có công thức CnHmN5O6 và hợp chất Y có công thức phân tử C4H9NO2. Cho 0,09 mol E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,21 mol NaOH (đun nóng), thu được dung dịch chứa ancol Z, a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Đun nóng Z với dung dịch H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp, thu được chất hữu cơ T (tỉ khối của Z so với T là 0,62162). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 41,325 gam E bằng lượng oxi vừa đủ, thu được N2 và 96,975 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Tỉ lệ a : b = 3 : 4.
B. Tỉ lệ số gốc Gly : Ala trong phân tử X là 3 : 2.
C. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 13,592%.
D. Giá trị của a và b lần lượt là 0,12 và 0,09.
Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, sau thời gian t giây, thu được dung dịch X có khối lượng giảm 16,85 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Cho thanh Mg vào X, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 3,584 lít khí H2 (đktc), đồng thời khối Mg giảm 1,44 gam (giả sử toàn bộ kim loại sinh ra bám vào Mg). Cho các phát biểu sau:
(a) Giá trị của m là 44,47.
(b) Nếu t = 9650 giây thì ở catot bắt đầu có khí thoát ra.
(c) Dung dịch X tác dụng được tối đa với 440 ml dung dịch NaOH 1M.
(d) Nếu t = 9843 giây thì tổng số mol khí thoát ra ở hai điện cực là 0,1475 mol.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Cho m gam Na vào 250 ml dung dịch gồm HCl xM và AlCl3 0,4M. Biết số mol Al(OH)3 thu được phụ thuộc vào số mol NaOH được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của m và x lần lượt là
A. 12,075 và 0,125. B. 10,235 và 0,5.
C. 12,075 và 0,5. D. 10,235 và 0,125.
Chất X (C9H8O4) là một loại thuốc cảm. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH thu được 1 mol chất Y, 1 mol chất Z và 2 mol H2O. Nung Y với hỗn hợp CaO và NaOH, thu được ankan đơn giản nhất. Chất Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được hợp chất hữu cơ tạp chức T không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Cho các phát biểu sau về X, Y, Z và T:
(1) Chất X phản ứng với NaOH (t°) theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3.
(2) Từ Y bằng một phản ứng có thể điều chế được axit axetic.
(3) Chất Z có công thức phân tử C7H4O4Na2.
(4) Chất T không tác dụng với CH3COOH nhưng có phản ứng với CH3OH (xúc tác H2SO4 đặc, t°).
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hỗn hợp X gồm FeCO3 và FeS2 có số mol bằng nhau. Nung X trong bình kín chứa lượng dư không khí với áp suất ban đầu là P1 atm. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình là P2 atm. Biết sau phản ứng trong bình chứa: chất rắn duy nhất là Fe2O3, hỗn hợp khí Y, lưu huỳnh bị oxi hóa lên mức +4 và thể tích chất rắn là không đáng kể. Quan hệ P1 và P2 là
A. P1 = P2. B. P1 = 1,25P2 C. P1 = 0,75P2. D. P1 = 2P2.
Cho 7,2 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp HCl (dư) và KNO3 thu được dung dịch X chứa m gam muối và 2,688 lít khí Y (đktc) gồm N2 và H2 có khối lượng 0,76 gam. Giá trị của m là
A. 28,50. B. 44,40. C. 30,50. D. 34,68.
Hiđrocacbon mạch hở X tác dụng với H2 dư/Ni ở nhiệt độ cao, thu được isopentan. Mặt khác, X tác dụng với AgNO3/NH3, thu được kết tủa. Số công thức cấu tạo thỏa mãn X là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Cho m gam hỗn hợp gồm Fe và Zn vào 200 ml dung dịch chứa AgNO3 0,18M và Cu(NO3)2 0,12M, sau một thời gian, thu được 4,21 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 1,92 gam bột Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,826 gam chất rắn Z và dung dịch T. Giá trị của m là
A. 3,124. B. 2,648. C. 2,700. D. 3,280.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến