Đáp án:
4,16 gam
Giải thích các bước giải:
nCO = 0,3 mol
Do sau pư thu được hh khí nên CO dư, hh khí sau gồm CO dư và CO2
M khí = 2,55.16 = 40,8
Đặt nCO = a và nCO2 = b (mol)
Ta có hệ pt:
\(\left\{ \begin{array}{l}
{n_{khi}} = a + b = 0,3\\
{m_{khi}} = 28a + 44b = 0,3.40,8
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,06\\
b = 0,24
\end{array} \right.\)
- Xét pư của CO với hh oxit:
Đặt nFe3O4 = x và nCuO = y
→ 232x + 80y = 15,68 (1)
Do CO dư nên oxit pư hết → nO(hh) = nCO2 → 4x + y = 0,24 (2)
Giải (1) (2) được x = 0,04 và y = 0,08
→ Chất rắn gồm: Fe (0,04.3 = 0,12) và Cu (0,08)
- Xét pư của chất rắn và HNO3 tạo 0,09 mol NO:
Do pư còn chất rắn không tan nên tạo Fe2+
Mà ta thấy: 2nFe < 3nNO < 2nFe + 2nCu → Fe hết, Cu đã phản ứng 1 phần
Fe0 → Fe+2 + 2e N+5 + 3e → N+2
0,12 → 0,24 0,27 ← 0,09
Cu0 → Cu+2 + 2e
0,015 ← 0,27-0,24=0,03
→ m = m Cu dư = 64.(0,08 - 0,015) = 4,16 gam