Cho các nhận xét sau về mã di truyền:(1) Mỗi axit amin được mã hóa bởi một bộ ba.(2) Số axit amin nhiều hơn số bộ ba mã hóa.(3) Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một axit amin.(4) Có ba bộ ba mở đầu và một bộ ba kết thúc.(5) Mã mở đầu ở sinh vật nhân thực mã hóa cho axit amin foocmin mêtiônin.(6) Có thể đọc mã di truyền ở bất cứ điểm nào trên mARN chỉ cần theo chiều 5' – 3'. Có bao nhiêu nhận xét đúng:A.3B.1C.2D.4
A.Cặp bố mẹ 1 là bố mẹ của trẻ 1 .Cặp bố mẹ 2 là bố mẹ của trẻ 2. Cặp bố mẹ 3 là bố mẹ của trẻ 3B.Cặp bố mẹ 1 là bố mẹ của trẻ 2 .Cặp bố mẹ 2 là bố mẹ của trẻ 1 .Cặp bố mẹ 3 là bố mẹ của trẻ 3.C.Cặp bố mẹ 1 là bố mẹ của trẻ 3 .Cặp bố mẹ 2 là bố mẹ của trẻ 2 .Cặp bố mẹ 3 là bố mẹ của trẻ 1D.Cặp bố mẹ 1 là bố mẹ của trẻ 2 Cặp bố mẹ 2 là bố mẹ của trẻ 3 Cặp bố mẹ 3 là bố mẹ của trẻ 1
Một gen có 2 alen (A: màu đỏ, a: màu trắng) trội lặn hoàn toàn đã tạo ra 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể. Cho các cá thể mang các kiểu gen đó giao phối với nhau. Kết luận nào sau đây đúng:A.Có 6 phép lai và có 2 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ: 1 trắng.B.Có 10 phép lai và có 3 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ: 1 trắng.C.Có 10 phép lai và có 1 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3 đỏ: 1 trắng.D. Có 6 phép lai và có 3 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3 đỏ: 1 trắng.
Tính trạng thân xám (A), cánh dài (B) ở ruồi giấm là trội hoàn toàn so với thân đen(a), cánh cụt (b); 2 gen quy định tính trạng trên cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X.Thế hệ P cho giao phối ruồi ♀ với ruồi ♂ được F1 có 160 cá thể trong số đó có 6 ruồi cái đen, dài, trắng. Cho rằng tất cả các trứng tạo ra đều tham gia vào quá trình thụ tinh và hiệu suất thụ tinh của trứng là 80%, 100% trứng thụ tinh được phát triển thành cá thể. Có bao nhiêu tế bào sinh trứng của ruồi giấm nói trên không xảy ra hoán vị gen trong quá trình tạo giao tử?A.40 tế bào. B.32 tế bào.C.120 tế bào.D.96 tế bào.
Cho các phát biểu sau:(1) Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng 1 kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau.(2) Các tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng.(3) Mức phản ứng do kiểu gen qui định.(4) Để xác định mức phản ứng của kiểu gen cần phải tạo ra nhiều cá thể đa dạng về kiểu gen và cho chúng sinh trưởng và phát triển trong cùng một điều kiện môi trường.(5) Một số loài thú ở xứ lạnh về mùa đông có bộ lông dày màu trắng lẫn với tuyết, mùa hè lông thưa hơn chuyển sang màu vàng hoặc xám là ví dụ về mức phản ứng của kiểu gen qui định màu sắc lông trong các điều kiện khác nhau.Số phát biểu đúng làA.4B.3C.1D.2
Tỷ lệ kiểu hình nào sau đây không xuất hiện ở con lai từ phép lai hai cặp gen qui định hai cặp tính trạng di truyền độc lập ?A.12,5% : 12,5% : 37,5% : 37,5%.B. 6,25%:6,25%: 12,5% : 18,75% : 18,75% : 37,5%.C. 25% : 25% : 25% : 25%.D. 7,5% : 7,5% : 42,5% : 42,5%.
Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được giải thích bằng chuỗi các sự kiện sau:(1) Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n.(2) Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n.(3) Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.(4) Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội.(5) Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.Chuỗi sự kiện đúng làA.5 → 1 → 4.B.. 4 → 3 → 1.C.3 → 1 → 2. D.1 → 2 → 4.
Điều nào sau đây đúng khi nói về bằng chứng tiến hóaA.Sự giống nhau về cấu tạo đại thể các cơ quan tương đồng ở các loài khác nhau là do các loài đều được chọn lọc tự nhiên tác động theo cùng một hướng.B.Cơ quan tương đồng thể hiện sự tiến hóa phân li, cơ quan thoái hóa thể hiện sự tiến hóa đồng quy.C. Các loài có quan hệ họ hàng càng gần nhau thì trình tự, tỉ lệ các axit amin và các nuclêôtit càng giống nhau và ngược lại .D.Khi so sánh cấu tạo hình thái giữa các loài sinh vật ta thấy chúng có những đặc điểm tương tự nhau cho phép ta kết luận về nguồn gốc chung của chúng.
Một phân tử ADN của vi khuẩn có tổng số cặp nucleotit .Ađênin chiếm 20% tổng số nucleotit. Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 3 lần và mỗi đoạn okazaki có độ dài trung bình là 1000 nucleotit. Cho các nhận định sau:(1) Từ các dữ liệu trên có thể xác định được thành phần các loại nuclêôtít trên phân tử ADN.(2) Số nucleotit loại A mà môi trường cung cấp cho quá trình tự nhân đôi là .(3) Có 7 phân tử ADN con có cấu tạo hoàn toàn mới .(4) Số liên kết cộng hóa trị giữa các nucleotit trong gen là (5) Số đoạn mồi cần cho quá trình nhân đôi ADN này là 70 014.Có bao nhiêu nhận định trên là đúngA.4B.5C.2D.3
Những vai trò của việc nghiên cứu quy luật giới hạn sinh thái là:1. Tạo điều kiện tối thuận cho vật nuôi cây trồng về mỗi nhân tố sinh thái.2. Mỗi loài có giới hạn đặc trưng về mỗi nhân tố sinh thái. Do vậy trong công tác nuôi trồng ta không cần bận tâm đến khu phân bố.3. Khi biết được giới hạn sinh thái từng loài đối với mỗi nhân tố sinh thái ta phân bố chúng một cách hợp lí. Điều này còn có ý nghĩa trong công tác di nhập vật nuôi, cây trồng.4. Nên giữ môi trường ở giới hạn dưới hoặc giới hạn trên để sinh vật khỏi bị chết.Phương án đúng là:A.1, 2. 3B.1, 3C.2, 3, 4D.1, 4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến