Dẫn toàn bộ 4,032 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa KOH 0,6M và Ba(OH)2 0,4M. Kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa và dung dịch Y chứa x gam chất tan. Giá trị của m + x là
A. 31,70. B. 26,52. C. 29,26. D. 26,44.
nKOH = 0,12 và nBa(OH)2 = 0,08 —> nOH- = 0,28
nCO2 = 0,18 —> nCO32- = 0,1 và nHCO3- = 0,08
m + x = mK+ + mBa2+ + mCO32- + mHCO3- = 26,52
Xà phòng hoá m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit thu được x gam glixerol và hai muối của axit panmitic và axit oleic (hiệu suất đạt 100%). Biết răng đốt cháy hoàn toàn m gam X sau phán ứng thu 9,84 mol CO2 (đktc) và 9,15 mol nước. Giá trị của x gần nhất với
A. 36,8 gam. B. 25,2 gam. C. 16,6 gam. D. 19,2 gam.
Cho 25,41 gam hỗn hợp X gồm NaNO3, Fe3O4, Fe(NO3)2 và Mg tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,9 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 137,71 gam muối sunfat trung hòa và 3,136 lít (đktc) khí Z (gồm hai khí, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí). Biết tỉ khối hơi của Z so với H2 bằng 11. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong X là
A. 30,28%. B. 36,52%. C. 22,69%. D. 25,56%.
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm (trong điều kiện không có không khí, hiệu suất 100%) với 9,66 gam hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan Y bằng dung dịch NaOH dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z, chất không tan T, và 0,03 mol khí. Sục CO2 đến dư vào Z, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. Công thức của oxit sắt và khối lượng của nó trong hỗn hợp X là:
A. Fe3O4 và 2,76 gam
B. Fe3O4 và 6,96 gam
C. FeO và 7,2 gam
D. Fe2O3 và 8 gam
Hòa tan 6,76 gam một loại oleum vào nước thành 200 ml dung dịch H2SO4. Lấy 100 ml dung dịch H2SO4 ở trên trung hòa vừa hết 160 ml dung dịch NaOH 0,5M. Mặc khác người ta lấy m gam oleum trên pha vào 100 ml dung dịch H2SO4 40% (d=1,3g/ml) thì ta thu được oleum mới có hàm lượng SO3 là 10%. Giá trị của m gần nhất với:
A. 570 B. 560 C. 590 D. 580
Hòa tan m gam FexOy cần vừa đủ 200 ml dung dịch H2SO4 2M thu được dung dịch A. Nhỏ từ từ dung dịch KMnO4 0,8M trong H2SO4 dư vào dung dịch A đến khi không còn mất màu thì ngừng lại thấy hết 25 ml. Giá trị của m bằng:
A. 30,16. B. 27,84. C. 23,20. D. 20,88.
Hợp chất A có công thức phân tử C4H6Cl2O2. Cho 0,1 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 0,3 mol NaOH, thu được dung dịch hỗn hợp trong đó có hai chất hữu cơ gồm ancol etylic và chất hữu cơ X, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Khối lượng m là:
A. 9,6 gam B. 23,1 gam C. 11,4 gam D. 21,3 gam
Cho 27,3 gam hỗn hợp A gồm hai este no, đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 30,8 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit kế tiếp và 16,1 gam một ancol. Khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ có trong hỗn hợp A là
A. 21 gam. B. 22 gam. C. 17,6 gam. D. 18,5 gam.
Cho 13,62 gam trinitrotoluen (TNT) vào một bình đựng bằng thép có dung tích không đổi 500ml (không có không khí) rồi gây nổ. Sau phản ứng nhiệt độ bình là 1800 °C, áp suất trong bình là P atm, biết rằng sản phẩm khí trong bình sau nổ là hỗn hợp CO, N2, H2. P có giá trị là:
A. 224,38 B. 203,98 C. 152,98 D. 81,6
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C6H10O2, cho 9,12 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y, cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 đun nóng thu được 34,56 gam Ag. Số đồng phân cấu tạo của X là:
A. 4. B. 5 C. 2. D. 3.
X là đipeptit Ala-Glu, Y là tripeptit Ala-Ala-Gly. Đun nóng m (gam) hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1:2 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 56,4 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 45,6 B. 40,27. C. 39,12. D. 38,68.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến