Dẫn V lít khí CO2 vào dung dịch chứa Ca(OH)2 thu được 10g kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng dung dịch Z lại thấy xuất hiện thêm 5g kết tủa nữa. Hãy xác định giá trị V?
CO2 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + H2O
0,1………………………….0,1
2CO2 + Ca(OH)2 —> Ca(HCO3)2
2a………………………………a
Ca(HCO3)2 —> CaCO3 + CO2 + H2O
a……………………….a
—> nCaCO3 lần 2 = a = 0,05
—> nCO2 tổng = 0,1 + 2a = 0,2
—> V = 4,48 lít
Cho 18,9 gam bột nhôm vào dung dịch X chứa hai muối Cu(NO3)2 và AgNO3, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 69,3 gam hỗn hợp rắn Y và dung dịch Z. Biết rằng Z không thể hòa tan được sắt Kim loại. Lọc chất rắn rồi cho lượng dư dung dịch NH3 vào dung dịch Z, thu được 31,2 gam kết tủa. Nếu cô cạn dung dịch X rồi nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn T.Tìm m
A. 68,4 B. 61,2 C. 98,4 D. 105,6
Đốt cháy hoàn toàn este X mạch hở tạo thành 2a mol CO2 và a mol H2O. Mặt khác, thủy phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử cacbon trong Y). Số chất thỏa mãn X là
A. 1
B. 2
C, 3
D, 4
Đun nóng 11,76 gam este X đơn chức, mạch hở với dung dịch KOH vừa đủ thu được một muối có khối lượng 13,2 gam và hợp chất hữu cơ Y cho được phản ứng tráng gương. Mặt khác đốt cháy 0,04 mol X bằng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M. Lọc bỏ kết tủa, khối lượng dung dịch nước lọc thay đổi như thế nào so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu.
A. tăng 3,08 gam
B. giảm 8,44 gam
C. giảm 3,08 gam
D. tăng 10,96 gam
Cho clo tác dụng với 78 gam bezen (có mặt bột sắt) thu được 78 gam clobenzen. Tính hiệu suất phản ứng.
A là hỗn hợp gồm 3 khí Metan, Etilen, Axetilen. dẫn 5,6 lit hỗn hợp A ( đktc) vào bình đựng dung dịch Brom dư, sau phản ứng khối lượng bình tăng 5,4 gam. Khí bay ra khỏi bình ( không phản ứng với Brom) đem đốt cháy thì thu được 2,2 gam CO2. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi hidrocacbon trong hỗn hợp?
Cho bezen tác dụng với brom có xúc tác là bột sắt, thu được 3,925 gam brombezen. Tính khối lượng các chất tham gia phản ứng, biết hiệu suất của phản ứng là 75%.
Tính nồng độ mol các ion trong dung dịch (coi thể tích dung dịch không thay đổi khi pha trộn) khi:
a) Trộn 100ml dung dịch Na2CO3 1,5M với 100ml dung dịch K2CO3 2M
b) Trộn 350ml dung dịch KCl 0,2M với 250ml dung dịch BaCl2 0,05M
Hỗn hợp E chứa hai hợp chất hữu cơ đều mạch hở và là đồng phân của nhau. Đun nóng 0,15 mol E cần dùng 150 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được một muối duy nhất có khối lượng 14,1 gam và hỗn hợp F chứa hai hợp chất hữu cơ. Dẫn toàn bộ F qua dung dịch AgNO3/NH3 (dư), đun nóng thu được 10,8 gam Ag; đồng thời dung dịch thu được có khối lượng giảm 2,4 gam. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol E thu được 0,75 mol CO2. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Phần trăm khối lượng của hợp chất hữu cơ có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp F là
A. 73,8%
B. 68,9%
C. 70,9%
D. 89.5%
Oxi hóa hoàn toàn 4,92g một hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, N và O) sau đó cho sản phẩm lần lượt qua bình chứa H2SO4 đặc và bình chứa KOH thì thấy khối lượng bình chứa H2SO4 đặc tăng thêm 1,8g và bình chứa KOH tăng thêm 10,56g. Ở thí nghiệm khác khi nung 6,15g hợp chất đó với CuO thì thu được 0,55l (đktc) khí nitơ. Hãy xác định hàm lượng %C, %H, %O và %N ở hợp chất A
Hòa tan hết 27,88 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,98 mol NaHSO4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng là 134,26 gam và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí không màu, tỉ khối hơi so với He là 6,1 (biết có một khí không hóa nâu ngoài không khí.) Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong hỗn hợp X là:
A. 20,8% B. 24,96% C. 16,64% D. 29,1%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến