đang cần gấp Chuyển các câu sau từ câu chủ động sang câu bị động. 1.People can find lots of kangaroos in Australia. 2.Oscar Wilde wrote The Picture of Dorian Grey. 3.A famous architect will design the hotel. 4.Alexander Bain invented the fax machine. 5.Most students misunderstand this story. 6.Mr. Job is interviewing some candidates. 7.The monitor brought up the issue during the meeting. 8.All the students are reading this book. 9.The blue team has won the game. 10.The dolphins have learnt many tricks.

Các câu hỏi liên quan

Bài1:Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh có độ dài là a, tâm của hình vuông là O. Có SA vuông góc với đáy và gócgiữa đường thẳng SD và mp(ABCD) bằng 30 độ.Gọi I, J lần lượt là trung điểm của cạnh SB và SD. a). Tính khoảng cách từ điểm S đến mp(ABCD). b). Chứng minh các mặt bên của hình chóp là các tam giác vuông. c). Chứng minh: (SBD)(SAC)⊥. d). Chứng minh: IJ(SAC)⊥. e). Tính góc giữa đường thẳng SC và mp(ABCD). f). Tính góc giữa đường thẳng SC và mp(SAB). g). Tính góc giữa đường thẳng SC và mp(SAD). h). Tính góc hợp bởi hai mặt phẳng (SBD) và (ABCD). i). Tính góc hợp bởi hai mặt phẳng (SBC) và (ABCD). j). Tính khoảngcách từ điểm A đến mp(SBC). k). Tính khoảng cách từ điểm A đến mp(SCD). l). Tính khoảng cách từ điểm A đến mp(SBD). m). Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau BD và SC. n). Tính thể tích của khối chópS.ABCD. Bài 2:Cho hìnhchóp tam giác đềuSABCcó tất cả các cạnh bằng nhau và bằng a. a). Tính khoảng cách từ đỉnh S đến mặt đáy. b). Tính góc giữa cạnh bên và mặt đáy. c). Tính góc giữa mặt bên và mặt đáy. d). Tính thể tích của khối chópSABC. Bài 3:Cho hình chóp tứgiác đềuS.ABCDcó tất cả các cạnh bằng nhau và bằng a. a). Tính khoảng cách từ đỉnh S đến mặt đáy. b). Tính góc giữa cạnh bên và mặt đáy. c). Tính góc giữa mặt bên vàmặt đáy. d). Tính thể tích của khối chópS.ABCD.