Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng.(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.A.(3), (4), (5). B. B. (1), (3), (5). C.(2), (4), (5). D. (1), (2), (3).
Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng trong bảng sau:Một đoạn gen sau khi bị đột biến điểm đã mang thông tin mã hóa chuỗi pôlipeptit có trình tự axit amin: Pro - Gly - Lys - Phe. Biết rằng đột biến đã làm thay thế một nuclêôtit ađênin (A) trên mạch gốc bằng guanin (G). Trình tự nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen trước khi bị đột biến có thể làA.3' XXX GAG TTT AAA 5’. B.3’ GAGXXX TTT AAA 5’.C.5’ GAGXXX GGG AAA 3’.D. 5’ GAGTTT XXX AAA 3’.
Theo F.Jacôp và J.Mônô, trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành (operator) làA.Trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.B.Vùng khi họat động sẽ tổng hợp nên prôtêin, prôtêin này tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào hình thành nên tính trạng.C.Vùng mang thông tin mã hóa cấu trúc prôtêin ức chế, prôtêin này có khả năng ức chế quá trình phiên mã.D.Nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã tổng hợp nên ARN thông tin.
Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G - X, A - U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây.(1) Phân tử ADN mạch kép. (2) Phân tử tARN. (3) Phân tử prôtêin. (4) Quá trình dịch mã.A. (3) và (4). B.(1) và (2). C. (1) và (3). D.(2) và (4).
Ở ruồi giấm 2n = 8. Một ruồi đột biến có số lượng NST mỗi cặp như sau: Cặp số 2: có 1 chiếc; các cặp còn lại đều có 2 chiếc. Ruồi này thuộc đột biến:A.Thể bốn.B.Thể tứ bội. C. Thể 3 nhiễm. D. Thể 1 nhiễm.
Tế bào sinh dưỡng của một loài A có bộ NST 2n = 20 . Một cá thể trong tế bào sinh dưỡng có tổng số NST là 19 và hàm lượng ADN không đổi. Tế bào đó xảy ra hiện tượngA.Mất NST. B. Lặp đoạn NST.C.Sát nhập hai NST với nhau.D.Chuyển đoạn NST.
Quá trình dịch mã bao gồm các giai đoạn nào.A. Phiên mã và hoạt hóa axit amin.B.Hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuổi polipeptit.C.Tổng hợp chuổi polipeptit và loại bỏ axit amin mở đầu.D.Phiên mã và tổng hợp chuổi polipeptit.
Khi nó về tâm động của nhiễm sắc thể, những phát biểu nào sau đây đúng.(1) Tâm động là trình tự nuclêôtit đặc biệt, mỗi nhiễm sắc thể có duy nhất một trình tự nuclêôtit này.(2) Tâm động là vị trí liên kết của nhiễm sắc thể với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể có thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào.(3) Tâm động bao giờ cũng nằm ở đầu tận cùng của nhiễm sắc thể.(4) Tâm động là những điểm mà tại đó AND bắt đầu tự nhân đôi.(5) Tùy theo vị trí của tâm động mà hình thái của nhiễm sắc thể có thể khác nhauA.(3), (4), (5). B.(1), (2), (5). C. (2), (3), (4). D. (1), (3), (4).
Nhận định nào sau đây không đúng khi phát biểu về đột biến gen?A.Đột biến gen khi phát sinh sẽ được tái bản qua cơ chế tự nhân đôi của ADN.B.Đột biến gen có khả năng di truyền cho thế hệ sau.C.Đột biến gen là những biến đổi nhỏ xảy ra trên phân tử ADN.D.Đột biến gen khi phát sinh đều được biểu hiện ngay ra kiểu hình của cá thể.
Đột biến ở vị trí nào trong gen làm cho quá trình dịch mã không thực hiện được :A.Đột biến ở mã mở đầu. B.Đột biến ở mã kết thúc.C.Đột biến ở bộ ba ở giữa gen. D.Đột biến ở bộ ba giáp mã kết thúc.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến