(CĐ 2008): Khi đặt hiệu điện thế u = U0 sinωt (V) vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu điện trở, hai đầu cuộn dây và hai bản tụ điện lần lượt là 30 V, 120 V và 80 V. Giá trị của U0 bằng A.50 V.B.30 V.C.50√2 V.D.30√2 V.
Dành cho ban cơ bản : Mỗi gen quy định một tính trạng, các gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho thế hệ sau phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1: 1: 1: 1?A.Aabb x aaBb.B.AaBb x aaBbC.aaBb x AaBB.D.aaBb x aaBb.
Dành cho ban cơ bản: Ở ruồi giấm, gen qui định tính trạng màu sắc thân và gen qui định tính trạng độ dài cánh nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thường (mỗi gen qui định một tính trạng). Lai dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với dòng ruồi giấm thân đen, cánh cụt được F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. Lai phân tích ruồi cái F1, trong trường hợp xảy ra hoán vị gen với tần số 18%. Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh cụt xuất hiện ở FB tính theo lí thuyết làA.41%.B.18%.C.82%.D.9%.
Dành cho ban cơ bản: Một gen ở sinh vật nhân thực dài 5100 A0 và có số nucleotit loại adenin gấp 2 lần số nucleotit loại không bổ sung với nó. Gen này bị đột biến thành alen mới có chiều dài không thay đổi nhưng giảm đi 1 liên kết hidro. Số nucleotit mỗi loại của gen sau đột biến là:A.A=T= 499; G=X= 1001B.A=T= 1001; G=X= 499C.A=T= 501; G=X= 999D.A=T= 999; G=X= 1001
Dành cho ban cơ bản: Một opêrôn theo mô hình của Jacop và Monô gồm cóA.Gen điều hòa, vùng khởi động, gen vận hành , các gen cấu trúc.B.Gen khởi động, gen vận hành, các gen cấu trúc.C.Vùng điều hòa, vùng khởi động và vùng cấu trúc.D.Vùng khởi động, vùng vận hành và các gen cấu trúc.
Cracking một ankan thu được hỗn hợp khí có tỷ khối hơi so với H2 bằng 19,565. Biết hiệu suất của phản ứng Cracking là 84% .CTPT của ankan là :A.C3H8 B.C5H12C.C6H14D.C4H10
Chia đôi V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm axetilen và hidro. Phần 1 đem đốt cháy hoàn toàn thu được 9 gam nước. Dẫn phần 2 qua ống sứ đựng bột Ni đun nóng, thu được khí X. Dẫn X lần lượt qua dung dịch dư AgNO3 trong NH3 và dung dịch dư brom đựng trong các bình A và B nối tiếp. Ở bình A thu được 12 gam kết tủa. Đốt cháy hoàn toàn lượng khí Y đi ra từ bình B được 4,5 gam nước và 4,4 gam CO2. Giá trị của V và số mol brom đã phản ứng tối đa trong B làA.11,2 lít và 0,2 molB.22,4 lit và 0,1 mol.C.22,4 lit và 0,2 molD.11,2 lit và 1,01 mol.
Cho etan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được một hỗn hợp X gồm etan, etilen, axetilen và H2. Tỷ khối của hỗn hợp X đối với etan là 0,4. Hãy cho biết nếu cho 0,4 mol hỗn hợp X qua dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 đã pư là bao nhiêu?A.0,24 mol.B.0,16 mol.C.0,40 mol.D.0,32 mol.
Tỉ khối hỗn hợp X gồm: C2H6; C2H2; C2H4 so với H2 là 14,25. Đốt cháy hoàn toàn 11,4 gam X, cho sản phẩm vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư . Kết thúc thí nghệm nhận thấy khối lượng dung dịch thay đổi so với dung dịch ban đầu là: A.giảm 17,6 gamB.tăng 51,4 gamC.giảm 28,6 gamD.tăng 3,12 gam
Đem cracking một lượng butan thu đc hỗn hợp gồm 7 chất . Cho hỗn hợp khí này sục qua dd Br2 dư thì khối lượng Br2 tham gia pư là 25.6g và sau thí nghiệm khối lượng bình Br2 tăng thêm 5.32g. Hỗn hợp khí còn lại sau khi đi qua dd Br2 có tỉ khối hơi so vs metan là 1.9625. Hiệu suất phản ứng cracking?A.40%B.60%C.80%D.75%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến