Hạt nhân hêli () có năng lượng liên kết là 28,4MeV; hạt nhân liti () có năng lượng liên kết là 39,2MeV; hạt nhân đơtêri () có năng lượng liên kết là 2,24MeV. Hãy sắp theo thứ tự tăng dần về tính bền vững của chúng:A.liti, hêli, đơtêri.B.đơtêri, liti, hêli.C.hêli, liti, đơtêri.D.đơtêri, hêli, liti.
Phát biểu nào sau đây là không đúng?A.Trong máy quang phổ, ống chuẩn trực có tác dụng tạo ra chùm tia sáng song song.B.Trong máy quang phổ, buồng ảnh nằm ở phía sau lăng kính.C.Trong máy quang phổ, lăng kính có tác dụng phân tích chùm ánh sáng phức tạp song song thành các chùm sáng đơn sắc song song.D.Trong máy quang phổ, quang phổ của một chùm sáng thu được trong buồng ảnh luôn máy là một dải sáng có màu cầu vồng.
Chọn câu đúng khi nói về quang phổ liên tục ?A.Quang phổ liên tục của một vật phụ thuộc vào bản chất của vật nóng sáng.B.Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ của vật nóng sáng.C.Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của vật nóng sáng.D.Quang phổ liên tục phụ thuộc cả nhiệt độ và bản chất của vật nóng sáng.
Phát biểu nào sau đây là không đúng?A.Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì khác nhau về số lượng vạch màu, màu sắc vạch, vị trí và độ sáng tỉ đối của các vạch quang phổ.B.Mỗi nguyên tố hoá học ở trạng thái khí hay hơi ở áp suất thấp được kích thích phát sáng có một quang phổ vạch phát xạ đặc trưng.C.Quang phổ vạch phát xạ là những dải màu biến đổi liên tục nằm trên một nền tối.D.Quang phổ vạch phát xạ là một hệ thống các vạch sáng màu nằm riêng rẽ trên một nền tối.
Phát biểu nào sau đây sai?A.Quang phổ vạch phát xạ có những vạch màu riêng lẻ nằm trên nền tối.B.Quang phổ vạch hấp thụ có những vạch sáng nằm trên nền quang phổ liên tục.C.Quang phổ vạch phát xạ do các khí hay hơi ở áp suất thấp bị kích thích phát.D.Có hai loại quang phổ vạch là quang phổ vạch hấp thụ và quang phổ vạch phát xạ.
Quang phổ vạch phát xạA.của các nguyên tố khác nhau, ở cùng một nhiệt độ thì như nhau về độ sáng tỉ đối của các vạch.B.là một hệ thống những vạch sáng (vạch màu) riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.C.do các chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí có áp suất lớn phát ra khi bị nung nóng.D.là một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục.
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe I-âng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,2 m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng hỗn hợp gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng 500 nm và 660 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn. Biết vân sáng chính giữa (trung tâm) ứng với hai bức xạ trên trùng nhau. Khoảng cách từ vân chính giữa đến vân gần nhất cùng màu với vân chính giữa làA.9,9 mm. B.19,8 mm. C.29,7 mm. D.4,9 mm.
Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa 2 khe I-âng là a =1 mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn D = 2 m. Chùm sáng chiếu vào khe S có 2 bước sóng trong đó λ1 = 0,4 μm. Trên màn xét khoảng MN = 4,8 mm đếm được 9 vân sáng với 3 vạch là kết quả trùng nhau của 2 vân sáng và 2 trong 3 vạch đó nằm tại M, N. Bước sóng λ2 làA.0,48 μm B. 0,6 μm C.0,64 μm D.0,72 μm
Cho số phức z thỏa mãn = z + 3. Tính môđun A.=; =B.= ; =C.= ; =D.= ; =
Quá trình dịch mã dừng lạiA.Khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 5' của mạch mã sao.B.Khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 3' của mạch mã gốcC.Khi ribôxôm tiếp xúc với bộ ba kết thúc trên mARN.D.Khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến