Cho hàm số y = ax3 + bx2 + cx + d. Hàm số có điểm cực trị là M(0 ; -4) và có điểm uốn là I(-1 ; -2) khiA. a = -1 ; b = -3 ; c = 0 ; d = 4 B. a = -1 ; b = 3 ; c = 0 ; d = -4 C. a = 1 ; b = 3 ; c = 0 ; d = -4 D. Một kết quả khác.
Kết quả phép tính bằng:A. 4 B. C. 2 D. -2
Biết log2 = a, log3 = b thì log0,018 tính theo a và b bằng:A. B. 2b + a - 3 C. 2b + a - 2 D. 2a + b - 3
Hàm số nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?A. . B. . C. . D. .
Biểu thức $A=\sqrt[3]{\frac{2}{3}\sqrt[3]{\frac{2}{3}\sqrt{\frac{2}{3}}}}$ được viết dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỉ có kết quả làA. ${{\left( \frac{2}{3} \right)}^{\frac{1}{12}}}$ B. ${{\left( \frac{2}{3} \right)}^{\frac{1}{2}}}$ C. ${{\left( \frac{2}{3} \right)}^{\frac{1}{8}}}$ D. ${{\left( \frac{2}{3} \right)}^{\frac{1}{6}}}$
Phương trình sau có nghiệm là2x+1.4x-1.181-x=16x A. x = 0. B. x = 1. C. x = 2. D. x = 3.
Cho hàm số $\displaystyle y=\frac{{3\text{x}+1}}{{2\text{x}-1}}.$ Khẳng định nào dưới đây đúng? A. Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là $\displaystyle x=-\frac{1}{2}.$ B. Đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là $\displaystyle y=\frac{1}{2}.$ C. Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là $\displaystyle y=\frac{1}{2}.$ D. Đồ thị hàm số không có tiệm cận.
Biết rằng đồ thị hàm số $y={{x}^{4}}-3{{x}^{2}}+5$và đường thẳng$y=9$ cắt nhau tại hai điểm phân biệt$A\left( {{{x}_{1}};{{y}_{1}}} \right)$,$B\left( {{{x}_{2}};{{y}_{2}}} \right)$. Tính${{x}_{1}}+{{x}_{2}}$ A. ${{x}_{1}}+{{x}_{2}}=3$ B. ${{x}_{1}}+{{x}_{2}}=0$ C. ${{x}_{1}}+{{x}_{2}}=18$ D. ${{x}_{1}}+{{x}_{2}}=5$
Giá trị của biểu thức bằng:A. 7 B. -7 C. - D.
Mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau làA. Đồ thị hàm số $y={{a}^{x}}$ và đồ thị hàm số $y={{\log }_{a}}x$ đối xứng nhau qua đường thẳng $y=x$ B. Hàm số $y={{a}^{x}}$ với $0<a<1$ đồng biến trên khoảng $(-\infty ;+\infty )$. C. Hàm số $y={{a}^{x}}$ với $a>1$ nghịch biến trên khoảng $(-\infty ;+\infty )$. D. Đồ thị hàm số $y={{a}^{x}}$ với $a>0$ và $ae 1$ luôn đi qua điểm $M(a;1)$.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến