đặt câu với những từ sau đây: 31. Get better = improve: cải thiện 32. Get in touch = contact: liên hệ 33. Hardly ever = almost never: hầu như không bao giờ 34. In the end = finally: cuối cùng 35. Make your mind up = decide: quyết định 36. Do sth on one’s own/ by oneself: tự làm gì 37. Rather than = instead of: thay vì 38. So far = until now: cho đến giờ 39. Take care of = look after sb: chăm sóc, trông nom 40. Take it easy = relax: thoải mái đi 41. Up-to-date = modern: hiện đại >< outdated (adj): cổ hủ giúp m với m cần gấp ạ, bạn nào nhanh nhất m cho câu trl hay nhất

Các câu hỏi liên quan

BÀI TẬP NÂNG CAO:VIẾT LẠI CÂU VỚI NGHĨA KHÔNG ĐỔI, SỬ DỤNG CỤM TỪ ĐÃ CHO TRONG NGOẶC 1. Tom doesn't lie to his friends. Paul doesn't either. (neither ... nor) ........................................................................................................................................................... 2. He's betrayed your trust. He's betrayed your love for him. (not only ... but also) ........................................................................................................................................................... 3. He felt disappointed. He felt misunderstood. (both ... and) ........................................................................................................................................................... 4. She will have to study hard. She will have to concentrate to do well on the exam. (not only ... but also) ........................................................................................................................................................... 5. We could fly. We could go by train. (both ... and) ........................................................................................................................................................... 6. The speaker will not confirm the story. The speaker will not deny the story. (neither ... nor) ........................................................................................................................................................... 7. Pneumonia is a dangerous disease. Small pox is a dangerous illness. (not only ... but also) ........................................................................................................................................................... 8. The teacher gave Nam a good book. Nam’s parents gave him a good book. (both ... and) ........................................................................................................................................................... 9. Fred loves traveling. Jane wants to go around the world. (either ... or) ........................................................................................................................................................... 10. It might rain tomorrow. It might snow tomorrow. (both ... and) ........................................................................................................................................................... 11. Smoking isn't good for your heart. Drinking isn't good for your health. (neither ... nor) ........................................................................................................................................................... 12. Young people normally like only music but also sports. (both ... and) ........................................................................................................................................................... 13. The chickens haven’t been fed. The pigs haven’t been fed, either (neither ... nor) ........................................................................................................................................................... 14. Dan came from Thailand and Chow came from Thailand. (both ... and) ........................................................................................................................................................... 15. She carried me in her arms and she lulled me to sleep. (not only ... but also) ........................................................................................................................................................... 16. Mary went to London and Kate did, too. (both ... and) ........................................................................................................................................................... 17. You were mad. You were drunk. (either ... or) ........................................................................................................................................................... 18. My mother likes tea. And my father does, too. (both ... and) ........................................................................................................................................................... 19. Richard and John didn't keep her secret. (neither ... nor) ........................................................................................................................................................... 20. The underground is quick . It is also cheap. (not only ... but also) ...........................................................................................................................................................

Ở nước ta, hàng trăm ngàn nạn nhân chất độc da cam đã chết. Những người còn sống đang hằng ngày, hằng giờ vật lộn với những căn bệnh quái ác bởi dioxin mà hình như y học bất lực. Họ sống trong đau khổ tột cùng cả về thể xác lẫn tinh thần, chết dần chết mòn và chết tức tưởi. Dioxin gây nên chứng vô sinh ở nam giới, làm cho nhiều gia đình, dòng họ có nguy cơ mất nòi giống. Dioxin gây biến đổi gen, làm cho thai nhi chết yểu hoặc phát triển không bình thường. Bao bà mẹ chín tháng mang nặng đẻ đau, nhưng đau khổ suốt đời vì sinh ra những “giọt máu” không lành, những đứa con tật nguyền vô phương cứu chữa. Đó là những đứa trẻ hoặc thiếu hoặc thừa các bộ phận cơ thể, hoặc đủ nhưng bị biến dạng, mất khả năng hoạt động: tai không thể nghe, mắt không thể nhìn, miệng không thể nói, chân không thể nâng bước, tay không thể ôm ấp, não không thể tư duy… Đó là những đứa trẻ câm, điếc, tâm thần, bại liệt, nhũn não, sống đời sống thực vật. (Tạp chí Da cam Việt Nam, Trích từ nguồn Internet) Câu 1: (0,5 đ)Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích? Câu 2: (0,5 đ) Nội dung đoạn văn trên là gì? Câu 3: (1,0 đ) Chỉ ra nghệ thuật và nêu hiệu quả của nghệ thuật đó trong câu: “Đó là những đứa trẻ câm, điếc, tâm thần, bại liệt, nhũn não, sống đời sống thực vật.” Câu 4: (1,0 đ) Thông điệp mà tác giả gửi gắm trong đoạn trích?