Đốt cháy 16,64 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong khí O2, thu được 23,68 gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit.Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 24 gam chất rắn. Mặt khác cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m làA.126,28. B.128,44. C. 130,6. D.43,20.
Cho đoạn mạch RLC nối tiếp, giá trị của R=1(Ω), cuộn dây thuần cảm và có độ tự cảm L không đổi. Đặt một hiệu điện thế xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch, ta thấy cường độ dòng điện qua mạch chậm pha (rad) so với hiệu điện thế trên đoạn RL. Để trong mạch có cộng hưởng thì dung kháng của tụ phải có giá trị bằngA.1/ (Ω). B.1 (Ω). C.(Ω). D.3 (Ω).
Một mạch điện xoay chiều AB mắc nối tiếp theo thứ tự gồm có cuộn dây, biến trở R và tụ điện. Điện áp xoay chiều ở hai đầu mạch có tần số f = 50(Hz). Cuộn dây có độ tự cảm L= và điện trở r = 100(Ω). Tụ điện có điện dung . Điểm M nằm giữa R và cuộn dây. Điều chỉnh R sao cho điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AM sớm pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch MB thì R có giá A.150 (Ω). B.100 (Ω). C.200 (Ω). D.85 (Ω).
Cho đoạn mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp. Biết điện áp hai đầu tụ điện có dạng = 100cos(ωt)(V); điện áp hai đầu cuộn dây có dạng điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở R là 120(V). Biểu thức điện áp hai đầu mạch là A.u= 270cos(ωt + π/2) (V). B.u= 270cos(ωt) (V).C.u= 220cos(ωt + π/2) (V). D.u= 220cos(ωt) (V).
Cho cơ hệ như hình vẽ. Lò xo có khối lượng không đáng kể có độ cứng k = 50(N/m), vật m1 = 200(g) vật m2 = 300(g). Khi m2 đang cân bằng ta thả m1 từ độ cao h (so với m2). Sau va chạm m2 dính chặt với m1, cả hai cùng dao động với biên độ A = 10(cm). Lấy g=9,8(m/). Độ cao h gần đúng bằng A.0,258(m). B.0.263(cm). C.0,268(m). D.2,5(cm).
Ở dê, gen A nằm trên NST thường quy định kiểu hình có râu; gen a quy định kiểu hình không có râu. Kiểu gen Aa biểu hiện có râu ở con đực và không có râu ở con cái. Tiến hành phép lai P: ♀ Aa × ♂ AA được F1. Cho các cá thể đực F1 giao phối với các con cái có râu được F2. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể đực ở F2, xác suất để lấy được 1 cá thể thuần chủng là bao nhiêu?A.100%B.12,5%C.6,25%D.37,5%
Ở một loài động vật, tính trạng mắt đỏ trội so với tính trạng mắt trắng, tính trạng cánh dài trội so với tính trạng cánh ngắn. Hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập. Một quần thể của loài ở trạng thái cân bằng Hacđi–Vanbec có 64% cá thể mắt đỏ và 51% cá thể cánh dài. Tỉ lệ cá thể có kiểu hình không phải mắt trắng, cánh ngắn trong quần thể làA.82,36%.B.32,64%C.36,64%.D.17,64%.
Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn kết hợp S1, S2 cách nhau 28mm phát sóng ngang với phương trình u1 = 2cos(100πt) (mm), u2 = 2cos(100πt + π) (mm), t tính bằng giây (s). Tốc độ truyền sóng trong nước ℓà 30cm/s. Số vân ℓồi giao thoa (các dãy cực đại giao thoa) quan sát được ℓà: A.9B.10C.11D.12
Trong thí nghiệm dao thoa ánh sáng của Y-âng , khoảng cách hai khe bằng 1,0mm . Vân giao thoa trên màn được nhìn qua một kính lúp có tiêu cự 5cm, màn đặt cách mặt phẳng 2 khe 45cm. Một người có mắt bình thường quan sát hệ vân qua kính lúp này trong trạng thái không điều tiết thì thấy góc trong khoảng vân là 150 .Lấy l’ = 3.10-4 rad. Bước sóng cảu ánh sáng dùng trong thí nghiệm làA.0,45µm B.0,50µm C. 0,55µm D.0,65µm
Chiếu một chùm tia sáng trắng, song song, hẹp vào mặt bên của một lăng kính thuỷ tinh có góc chiết quang 5,730, theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác P của góc chiết quang. Sau lăng kính đặt một màn ảnh song song với mặt phẳng P và cách P là 1,5 m. Tính chiều dài của quang phổ từ tia đỏ đến tia tím. Cho biết chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ là 1,50 và đối với tia tím là 1,54.A.8 mmB.5 mmC.6 mmD.4 mm
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến