Lần lượt đặt điện áp u = U$\displaystyle \sqrt{2}$cosωt ( U không đổi, ω thay đổi được) vào hai đầu của đoạn mạch X và vào hai đầu của đoạn mạch Y; với X và Y là các đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Trên hình vẽ, PX và PY lần lượt biểu diễn quan hệ công suất tiêu thụ của X với ωvà của Y với ω. Sau đó, đặt điện áp u lên hai đầu đoạn mạch AB gồm X và Y mắc nối tiếp. Biết cảm kháng của cuộn cảm thuần mắc nối tiếp( có cảm kháng ZL1 và ZL2) là ZL = ZL1 + ZL2và dung kháng của hai tụ điện mắc nối tiếp( có dung kháng ZC1 và ZC2) làZC = ZC1 + ZC2 . Khi ω = ω2, công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?A. 14 W B. 10W C. 22W D. 24 W
Một động cơ điện xoay chiều khi hoạt động bình thường với điện áp hiệu dụng 220V thì sinh ra công suất cơ học là 170 W. Biết động cơ có hệ số công suất 0,85 và công suất tỏa nhiệt trên dây quấn động cơ là 17 W. Bỏ qua các hao phí khác, cường độ dòng điện cực đại qua động cơ làA. 2 A. B. $\displaystyle \sqrt{3}$A. C. 1 A. D. $\displaystyle \sqrt{2}$A.
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số thay đổi được vào hai đầu mạch điện có điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp. Khi điều chỉnh tần số dòng điện là f1 và f2 thì pha ban đầu của dòng điện qua mạch là –$\displaystyle \frac{\pi }{6}$và$\displaystyle \frac{\pi }{3}$ còn cường độ dòng điện hiệu dụng không thay đổi. Hệ số công suất của mạch khi tần số dòng điện bằng f1 làA. $\displaystyle \sqrt{3}/2$ B. 0,5 C. 1 D. $\displaystyle 1/\sqrt{2}$
Cho đoạn mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp trong đó cuộn dây thuần cảm, giá trị L có thể thay đổi được. Biết điện áp giữa hai đầu mạch AB là: u = 100cos(100πt + ) (V), R = 100 Ω, C = F, coi điện trở của vôn kế rất lớn. Khi thay đổi L, thấy có một giá trị làm cho vôn kế chỉ cực đại, giá trị L đó làA. H. B. H. C. H. D. H.
Một cuộn dây có độ tự cảm L có cảm kháng là ZL trong một mạch điện xoay chiều có cường độ hiệu dụng là I. Cuộn dây được chế tạo bằng một vật liệu siêu dẫn nên có không có điện trở. Mức công suất phân tán trong cuộn dây làA. P = 0. B. P = I.ZL. C. P = I2.ZL. D. P = I..
Dòng điện xoay chiều qua một cuộn dây có dạng i = 2cos(ωt – ) khi hiệu điện thế u = 120cosωt. Công suất trung bình làA. P = 120 W. B. P = 0 W. C. P = 130,9 W. D. P = 103,9 W.
Cho đoạn mạch xoay chiều R, L, C mắc nối tiếp như hình bên trong đó cuộn dây thuần cảm. Điện áp UAM = 8 V; UMN = 14 V; UNB = 20 V. Điện áp UAB làA. 10 V. B. 20 V. C. 30 V. D. 40 V.
Cho một đoạn mạch xoay chiều nối tiếp gồm điện trở R, cuộn dây thuần cảm L và tụ C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế $\displaystyle u=100\sqrt{2}\sin (100\pi \,t)V$, lúc đó$\displaystyle {{Z}_{L}}=2{{Z}_{C}}$ và hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu điện trở là$\displaystyle {{U}_{R}}=60V$. Hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu tụ C làA. 160V. B. 80V. C. 120V. D. 60V.
Đặt điện áp$\displaystyle u=U\sqrt{2}\cos 2\pi ft\ $(trong đó U không đổi, f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm R và C mắc nối tiếp. Khi tần số là $\displaystyle {{f}_{1}}$ hoặc $\displaystyle {{f}_{2}}=3{{f}_{1}}$ thì hệ số công suất tương ứng của đoạn mạch là cosφ1 và cosφ2với cosφ2=2cosφ1. Khi tần số là $\displaystyle {{f}_{3}}={{f}_{1}}/\sqrt{2}$ hệ số công suất của đoạn mạch cosφ3 bằngA. $\displaystyle \sqrt{7}/4.$ B. $\displaystyle \sqrt{7}/5.$ C. $\displaystyle \sqrt{5}/4.$ D. $\displaystyle \sqrt{5}/5.$
Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp , cuộn dây cảm thuần, điện trở R thay đổi được. Đặt hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có điện áp hiệu dụng là 200V. Khi R = R1 và R = R2 thì mạch có cùng công suất. Biết R1 + R2 = 100$\displaystyle \Omega $. Khi R = R1 công suất của mạch làA. 400 W. B. 220 W. C. 440W D. 880 W.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến