Đặt một mẩu giấy quỳ tím lên mặt kính đồng hồ. Nhỏ lên mẩu giấy đó một giọt dung dịch HCl 0,10M. Màu sắc của mẫu giấy quỳ tím sau khi nhỏ dung dịch là
A. đỏ B. hồng C. xanh nhạt D. xanh đậm
Quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Cho 10,5 gam hỗn hợp bột Al và một kim loại kiềm M vào nước. Sau phản ứng được dung dịch X chứa 2 chất tan và 5,6 lít khí (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X để lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Lọc kết tủa, sấy khô, cân được 7,8 gam. Kim loại M là
A. Li. B. Na. C. K. D. Rb.
Hỗn hợp khí A gồm một anken B và một ankin C. Cho A tác dụng với 1,344 lít khí H2 (dư), xúc tác Ni, tº, phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp X gồm 2 khí. Đốt cháy hoàn toàn X rồi cho sản phẩm vào bình dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 6,255 gam và có 17,73 gam kết tủa tạo thành. Tìm công thức phân tử của B, C và tính phần trăm thể tích H2 trong X (đktc).
Cho dung dịch X chứa 0,05 mol NaAlO2 và 0,1 mol NaOH tác dụng với dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl 2M lớn nhất cần cho vào dung dịch X để xuất hiện 1,56 gam kết tủa là
A. 0,06 lít. B. 0,24 lít. C. 0,12 lít. D. 0,18 lít.
Hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4. Nung hỗn hợp X ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau: Phần 1 cho vào dung dịch NaOH lấy dư, sau phản ứng thu được 1,344 lít khí (đktc). Phần 2 hòa tan vừa hết trong 310 ml dung dịch H2SO4 1M (loãng) thu được 3,36 lít khí (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là
A. 60%. B. 66,67%. C. 75%. D. 80%.
Xà phòng hóa hoàn toàn 13,6 gam một este X cần vừa đủ 50ml dung dịch NaOH 4M, thu được 19,8 gam hai muối có số mol bằng nhau (khối lượng mol mỗi muối đều lớn hơn 68). CTCT của X có thể là
A. CH3COO-(CH2)3-OOCC2H5. B. HCOOC6H4CH3.
C. CH3COOC6H4CH3. D. CH3COOC6H5.
Hỗn hợp X gồm một α–amino axit Y và một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 12,1 gam X bằng oxi không khí (dư), sau phản ứng thu hỗn hợp khí gồm 0,3 mol CO2; 0,35 mol H2O; còn lại là O2 và N2. Công thức của Y và Z lần lượt là
A. H2NCH2COOH và HCOOH.
B. H2NCH2COOH và CH3COOH.
C. CH3CH(NH2)COOH và HCOOH.
D. CH3CH(NH2)COOH và CH3COOH.
Hỗn hợp X gồm amin no, đơn chức, mạch hở Y và amino axit Z cùng dãy đồng đẳng với alanin. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X thu được 20,16 lít CO2, 22,95 gam H2O và 3,92 lít N2 (các thể tích khí đều đo ở đktc). Thành phần % khối lượng của Z trong X có giá trị gần nhất với
A. 48%. B. 49%. C. 50%. D. 51%.
Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin đơn chức X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 1,76 gam CO2; 1,26 gam H2O và V lít N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó oxi chiếm 20% về thể tích không khí. Công thức phân tử của X và giá trị của V lần lượt là
A. X là C2H5NH2; V = 6,72 lít.
B. X là C3H7NH2; V = 6,944 lít.
C. X là C3H7NH2; V = 6,72 lít.
D. X là C2H5NH2; V = 6,944 lít.
Biết rằng ion Pb2+ trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì
A. cả Pb và Sn đều bị ăn mòn điện hoá.
B. cả Pb và Sn đều không bị ăn mòn điện hoá.
C. chỉ có Pb bị ăn mòn điện hoá.
D. chỉ có Sn bị ăn mòn điện hoá.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến