Viết các số theo thứ tự:a) Từ bé đến lớn: 4,50; 4,23; 4,55; 4,26. b) Từ lớn đến bé: 71,11; 69,8; 71,2; 69,78. A.a) \(4,26;\ 4,23;\ 4,50;\ 4,55.\)b) \(71,11;\ \ 71,2;\ \ 69,8;\ \ 69,78.\)B.a) \(4,23;\ 4,26;\ 4,50;\ 4,55.\)b) \(71,2;\ \ 71,11;\ \ 69,78;\ \ 69,8.\)C.a) \(4,23;\ 4,26;\ 4,50;\ 4,55.\)b) \(71,2;\ \ 71,11;\ \ 69,8;\ \ 69,78.\)D.a) \( 4,55;\ \ 4,50; \ \ 4,26;\ \ 4,23;\)b) \(71,2;\ \ 71,11;\ \ 69,8;\ \ 69,78.\)
Viết các số sau:a) Sáu nghìn chín trăm hai mươi ba.b) Số gồm tám đơn vị, sáu phần mười, năm phần trăm.c) Hai và ba phần tư.d) Mười hai phần bốn mươi lăm.A.a) \(6923\) b) \(8,65\)c) \(2\frac{1}{4}\). d) \(\frac{12}{45}\).B.a) \(6923\) b) \(8,65\)c) \(2\frac{3}{4}\). d) \(\frac{12}{45}\).C.a) \(6923\) b) \(8,065\)c) \(2\frac{3}{4}\). d) \(\frac{12}{45}\).D.a) \(6923\) b) \(8,65\)c) \(2\frac{1}{4}\). d) \(\frac{2}{45}\).
Học thuyết tiến hóa hiện đại đã làm sáng tỏ các con đường hình thành loài mới. Theo đó, có bao nhiêu nhận định nào sau đây đúng?I. Các nhân tố đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong các con đường hình thành loài mới.II. Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi sẽ dẫn đến hình thành loài mới.III. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.IV. Quần thể mới có vốn gen ngày càng khác biệt so với quần thể gốc, khi xảy ra cách li địa lí hoặc cách ly sinh sản thì loài mới hình thànhA.4B.3C.2D.1
Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây về các cơ chế cách li và quá trình hình thành loài là không đúng?(1) Trong con đường hình thành loài bằng con đường sinh thái không cần thiết phải có sự tham gia của cách li địa lý.(2) Mọi con đường hình thành loài ở các loài giao phối đều cần có sự tham gia của cách li sinh sản.(3) Hình thành loài bằng con đường địa lý không gặp ở những loài ít hoặc không có khả năng di chuyển.(4) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra nhanh và ít gặp ở động vật.(5) Mọi con đường hình thành loài đều có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa.(6) Hình thành loài bằng con đường địa lý và con đường sinh thái đều diễn ra trong cùng khu phân bốA.1B.2C.3D.4
Khi nói về vai trò của cách li địa lý trong quá trình hình thành loài mới, có một số phát biểu sau đây: I. Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển... ngăn cản các cá thể của quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau. II. Cách lí địa lí trong một thời gian dài luôn dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới. III. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa. IV. Cách li địa lí có thể xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư. V. Cách li địa lí là những trở ngại sinh học ngăn cản các cá thể của các quần thể giao phối với nhau.A.4B.3C.1D.2
Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố nào say đây?1 - Quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài.2 - Áp lực chọn lọc tự nhiên.3 - Hệ gen đơn bội hay lưỡng bội. 4 - Nguồn dinh dưỡng nhiều hay ít. 5 - Thời gian thế hệ ngắn hay dài.A.1, 2, 3, 4.B.2, 3, 4, 5.C.1, 2, 3, 5.D. 1, 3, 4, 5.
Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh đối với những loài nào?A.Những loài có khả năng sinh sản thấp, thời gian thế hệ dài.B.Những loài có khả năng sinh sản thấp, thời gian thế hệ ngắn.C.Những loài có khả năng sinh sản cao, thời gian thế hệ ngắn.D.Những loài có khả năng sinh sản cao, thời gian thế hệ dài.
Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào là nhân tố chính hình thành màu xanh lục ở đa số các loài sâu ăn lá?A.Chọn lọc tự nhiên. B.Cách li sinh sản. C.Thức ăn của sâu. D.Đột biến và giao phối.
Vì sao có hiện tượng nhiều loại vi khuẩn tỏ ra “quen thuốc” kháng sinh?A. Vì vi khuẩn có khả năng thích ứng trực tiếp bằng các biến đổi sinh hoá.B.Vì đột biến kháng thuốc có trong vốn gen của quần thể.C.Vì vi khuẩn có khả năng thích ứng trực tiếp bằng các đột biến mới xuất hiện.D.Vì vi khuẩn vốn có khả năng thích ứng trước sự thay đổi của điều kiện môi trường.
Để tìm hiểu hiện tượng kháng thuốc ở sâu bọ, người ta đã làm thí nghiệm dùng DDT để xử lí các dòng ruồi giấm được tạo ra trong phòng thí nghiệm. Ngay từ lần xử lí đầu tiên, tỉ lệ sống sót của các dòng đã rất khác nhau (thay đổi từ 0% đến 100% tuỳ dòng). Kết quả thí nghiệm chứng tỏ khả năng kháng DDTA.liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến phát sinh ngẫu nhiên từ trước.B.chỉ xuất hiện tạm thời do tác động trực tiếp của DDT.C.là sự biến đổi đồng loạt để thích ứng trực tiếp với môi trường có DDT.D.không liên quan đến đột biến hoặc tổ hợp đột biến đã phát sinh trong quần thể
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến