hiện tại đơn
Đầu tiên, chúng ta phải nắm rõ cách sử dụng của thì, để từ đó chia động từ cho đúng. Ví dụ khi nói về khả năng con người, những hiện tượng hiển nhiên như trăng rằm, nhật thực… thì dùng ngay với thì này.
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN và THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN 1. To be: S+Was/Were + Adj/ Noun Ex:- She was a charming actress- They were renowned scientists 2. Verbs: S+V quá khứ Ex: - I started studying English when I was 6 years old- They invented the light bulb on their own1. Công thức chung S+Was/Were+V-ing Ex:- I was playing sports when my mom came home- She was reading at this time last night
Cách dùngVí dụHành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục)She has been waiting for you all day( Cô nàng đã đợi cậu cả ngày rồi)
She has been working here since 2010. (Cô ấy làm việc ở đây từ năm 2010.)
Hành động đã kết thúc trong quá khứ, nhưng chúng ta quan tâm tới kết quả tới hiện tại.It has been raining (Trời vừa mưa xong )
I am very tired now because I have been working hard for 12 hours. (Bây giờ tôi rất mệt vì tôi đã làm việc vất vả trong 12 tiếng đồng hồ.)
I. CÔNG THỨC THÌ TƯƠNG LAI
Tương lai đơn
Khẳng định
S + will + verb
I will wash my hair after cooking dinner.
Phủ định
S + will not + verb
She will not go to the supermarket with her mother.
Nghi vấn
Will + S + verb?
(Từ để hỏi) will + S + verb?
Will you go with her?
What will you do when you come to Sarah’s house?
Be + going to
Khẳng định
S + am/is/are going to + verb
She is going to fly to Japan next June.
Phủ định
S + am/is/are not going to + verb
They are not going to play basketball.
Nghi vấn
Am/Is/Are + S + going to + verb?
(Từ để hỏi) is/ are + S + going to + verb?
Is she going to study Korean?
When are you going to study abroad?
Ví dụ:
- Wow, honestly, I think I will have to learn another language such as Japanese or Chinese so that I can have more advantages when applying for jobs. (Speaking part 1)
- Mô tả về dự đoán/ ước muốn/ hy vọng của người nói trong Speaking part 2 hoặc part 3.
- I hope that in the future I will become such a well-dressed person like her. (Speaking part 2 – Describe a well-dressed person that you know)
- I personally hope that carpooling will be a dominant trend in the near future so that we can reduce dangerous gas emission into the atmosphere. (Speaking part 3 – Trong ví dụ này, người nói chỉ đưa ra dự đoán của mình về xu hướng “đi chung xe” – “carpool” trong tương lai nên người nói đã cho thêm từ “personally” để nhấn mạnh rằng đây chỉ là ý kiến cá nhân)
Cậu làm bài dưới đúng rồi