Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dòng điện cảm ứng?A. Chỉ xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín trong thời gian có sự biến thiên của các đường sức từ qua tiết điện S của cuộn dây. B. Xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi có các đường sức từ đi qua tiết diện S của cuộn dây. C. Càng lớn khi diện tích S của cuộn dây càng nhỏ. D. Tăng khi số đường sức từ đi qua tiết diện S của cuộn dây tăng và giảm khi các đường sức từ đi qua tiết diện S của cuộn dây giảm.
Nhịp sinh học là khả năngA. thích ứng nhịp nhàng của sinh vật với sự thay đổi có tính chu kì của môi trường. B. điều chỉnh nguồn thức ăn nơi ở của sinh vật. C. hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật với môi trường. D. phát sinh biến dị tạo ra đột biến mới ở sinh vật.
Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Xét các nguyên nhân sau đây:(1) Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.(2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thayđổi của môi trường.(3) Khả năng sinh sản giảm do cá thể đực ít có cơ hội gặp nhau với cá thể cái.(4) Sự cạnh tranh cùng loài làm giảm số lượng cá thể của loài dẫn tới diệt vong.Có bao nhiêu nguyên nhân đúng?A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Chuồn chuồn, ve sầu..., có số lượng cá thể nhiều vào những tháng xuân hè, nhưng rất ít vào những tháng mùa đông. Hiện tượng ấy thuộc dạng biến động số lượngA. theo chu kì ngày đêm. B. không theo chu kì. C. theo chu kì tháng. D. theo chu kì mùa.
Phát biểu nào sau đây là đúng?A. Vật thật qua thấu kính phân kỳ luôn cho ảnh ảo cùng chiều và nhỏ hơn vật. B. Vật thật qua thấu kính phân kỳ luôn cho ảnh ảo cùng chiều và lớn hơn vật. C. Vật thật qua thấu kính phân kỳ luôn cho ảnh thật ngược chiều và nhỏ hơn vật. D. Vật thật qua thấu kính phân kỳ luôn cho ảnh thật ngược chiều và lớn hơn vật.
Về mặt sinh thái, quần thể được đánh giá bởi các đặc điểm làA. khu phân bố, số lượng cá thể, mật độ cá thể. B. thành phần kiểu gen, tần số các alen, áp lực của chọn lọc. C. thành phần tuổi, thành phần giới tính. D. khu phân bố, số lượng cá thể, mật độ cá thể, thành phần tuổi, thành phần giới tính.
Khoảng thuận lợi làA. khoảng nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp cho khả năng tự vệ của sinh vật. B. khoảng nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp cho khả năng sinh sản của sinh vật. C. khoảng các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. D. khoảng các nhân tố sinh thái đảm bảo tốt nhất cho một loài, ngoài khoảng này sinh vật sẽ không chịu đựng được.
Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể. B. Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất. C. Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng và ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống. D. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm.
Theo quan niệm hiện đại, đơn vị tổ chức cơ sở đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên làA. cá thể. B. quần thể. C. quần xã. D. hệ sinh thái.
Đồ thị biểu diễn dao động điều hoà ở hình vẽ dưới đây ứng với phương trình dao động nào sau đâyA. x= 3 cos(2πt+π/3) (cm). B. x= 3 cos(2πt-π/3) (cm ). C. x= 3 cos(2πt-π/6) (cm). D. x= 3cos(πt- π/3) (cm).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến