Đâu là công thức của định luật Faraday A.\(m = \frac{{AIt}}{{nF}}\) B.\(m = \frac{{At}}{{nF}}\) C.\(n = \frac{{AIt}}{{mF}}\) D.\(m = \frac{{FIt}}{{nA}}\)
Đáp án đúng: A Giải chi tiết:* Định luật Faraday \(m = \frac{{AIt}}{{nF}}\) Trong đó: + m: khối lượng chất giải phóng ở điện cực (gam) + A: khối lượng mol của chất thu được ở điện cực + n: số electron trao đổi ở điện cực + I: cường độ dòng điện (A) + t: thời gian điện phân (s) + F: hằng số Faraday là điện tích của 1 mol electron hay điện lượng cần thiết để 1 mol electron chuyển dời trong mạch ở catot hoặc ở anot (F = 1,602.10-19.6,022.1023 ≈ 96500 C.mol-1) Đáp án A