Đầu thế kỉ XX, đế quốc có nhu cầu lớn nhất phát động chiến tranh để giành thuộc địa là? A: Đế quốc Anh B: Đế quốc Pháp C: Đế quốc Mỹ D: Đế quốc Đức 22 Hạt nhân lãnh đạo cuộc đấu tranh của nhân dânNhật Bản trong những năm 1929 – 1939 là A: Đảng dân chủ. B: Đảng Cộng sản. C: Đảng tư sản. D: Đảng xã hội. 23 Trong những năm 1930, giới cầm quyền Nhật Bản chủ trương quân sự hoá đất nước, phát động chiến tranh xâm lược vì A: để đàn áp các cuộc đấu tranh trong nước. B: muốn xâm chiếm hệ thống thuộc địa. C: nhằm thoát khỏi khủng hoảng D: để khẳng định sức mạnh quân sự. 24 Nhận xét nào dưới đây là đúng về phong trào độc lập dân tộc ở châu Á trong những năm 1929 – 1939? A: Diến ra mạnh mẽ dưới sự tác động của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga. B: Giai cấp tư sản giữa vai trò lãnh đạo phong trào. C: Phong trào phát triển mạnh, giành những thắng lợi quan trọng. D: Giai cấp công nhân là động lực chính của phong trào. 25 Yếu tố nào dưới đây không phản ánh đúng cơ sở hình thành nền văn hóa Xô viết? A: Thành tựu của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. B: Tư tưởng của chủ nghĩa Mác – Lê-nin C: Kế thừa những tinh hoa của di sản văn hoá nhân loại. D: Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.

Các câu hỏi liên quan

Khi Liên Xô tham chiến, tính chất của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) thay đổi thành A: cuộc đối đầu giữa chù nghĩa tư bản và chủ nghĩa xã hội. B: cuộc chiến tranh giữa các nước đế quốc với các nước đế quốc. C: cuộc chiến tranh giữa đế quốc, phát xít với lực lượng yêu chuộng hòa bình. D: cuộc đối đầu giữa các nước đế quốc và các nước phát xít. 9 Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng kết quả thực hiện Chính sách mới của Tổng thống Ru-dơ-ven? A: Đã giải quyết được nạn nạn thất nghiệp. B: Tạo tiềm lực kinh tế để xuất khẩu tư bản C: Giữ được quyền kiểm soát của Nhà nước. D: Phục hồi sự phát triển của các ngành kinh tế - tài chính. 10 Để đưa đất nước Nhật ra khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế, giới cầm quyền Nhật đã tiến hành biện pháp gì ? A: Đẩy mạnh phát triển nền kinh tế trên tất cả các lĩnh vực: nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp B: Tăng cường chính sách quân sự hoá đất nước, gây chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoài. C: Cải tiến kĩ thuật thực hiện phương pháp sản xuất dây chuyền, tăng cường độ lao động. D: Mở rộng lãnh thổ, khôi phục lại kinh tế sau cuộc khủng hoảng. 11 Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Mĩ bắt đầu trong lĩnh vực A: thương mại. B: nông nghiệp. C: công nghiệp. D: tài chính ngân hàng. 12 Mâu thuẫn xã hội gay gắt trong lòng nước Mĩ những năm 1929 - 1939 đã đưa đến hệ quả A: Đảng cộng sản Mĩ phải tuyên bố ngừng hoạt động. B: cuộc khủng hoảng kinh tế diễn ra trên nhiều lĩnh vực. C: các cuộc biểu tình, tuần hành diễn ra sôi nổi trong cả nước. D: sự bóc lột và nạn phân biệt chủng tộc diễn ra ở nhiều thành phố. 13 Nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ nhất như thế nào? A: Vẫn giữ được mức bình thường như trước chiến tranh B: Đạt tăng trưởng cao C: Bị tàn phá nặng nề D: Bị khủng hoảng trầm trọng 14 Điểm chung về tình hình châu Âu và châu Á trong những năm 1929 – 1939 là A: các nhà nước đều giải quyết triệt để cuộc khủng hoảng. B: phong trào công nhân phát triển mạnh. C: chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế D: nền kinh tế có chuyển biến lớn. 15 Ai là người đã đề ra chính sách kinh tế mới giúp Mĩ thoát khỏi khủng hoảng ? A: Ph.Rudơven. B: Giônxơn. C: Kenơdi. D: Nickxơn. 16 Kẻ thù chính của phong trào độc lập dân tộc ở một số nước Đông Nam Á những năm 1940 là A: chủ nghĩa đế quốc. B: chủ nghĩa đế quốc và phong kiến tay sai. C: chủ nghĩa phát xít. D: chủ nghĩa đế quốc, phát xít. 17 Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tình hình chung của phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á những năm 1918 – 1939? A: Nhiều đảng cộng sản đã ra đời ở nhiều nước Đông Nam Á. B: Giai cấp vô sản từng bước trưởng thành và tham gia lãnh đạo cuộc đấu tranh. C: Chính quyền thực dân buộc phải trao trả độc lập cho nhiều nước. D: Phong trào dân chủ tư sản ở Đông Nam Á có những bước tiến bộ rõ rệt.