Dãy các chất đều phản ứng với nước là
A. SO2, NaOH, Na, K2O.
B. SO3, SO2, K2O, Na, K.
C. Fe3O4, CuO, SiO2, KOH.
D. SO2, NaOH, K2O, Ca(OH)2.
A. NaOH không phản ứng với H2O.
B. Tất cả đều phản ứng với H2O.
C. Tất cả đều không phản ứng với H2O.
D. NaOH, Ca(OH)2 không phản ứng với H2O.
Hỗn hợp bột X gồm Al và Fe2O3
– Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,376 lít H2 ở đktc
– Nếu nung nóng m gam hỗn hợp X để thực hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm, thu được chất rắn Y. Hoà tan hết chất rắn Y với dung dịch NaOH dư thu được 0,672 lít H2 ở đktc.
– Để hoà tan hết m gam hỗn hợp X cần bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M?
A. 300ml B. 450ml
C. 360ml D. 600ml
Hòa tan m gam Mg trong 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp H2SO4 0,4M và Cu(NO3)2 đến phản ứng hoàn toàn thu được 1,12 lít hỗn hợp khí X (đktc) có tỉ khối của X so với H2 là 6,2 gồm N2 và H2, dung dịch Y và 2 gam hỗn hợp kim loại. Giá trị m là:
A. 6,68. B. 4,68. C. 5,08. D. 5,48.
Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Cu, Fe(NO3)2 vào 400ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch chứa AgNO3 1M vào Y đến các phản ứng xảy ra hoàn toán thấy đã dùng 580ml, kết thúc thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lít khí ở đktc. Biết NO là sán phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình, giá trị của m gần nhất với bao nhiêu:
A. 82 B. 84 C. 80 D. 86
Cho m gam Lysin vào dung dịch NaOH 0,2 M và KOH 0,15 M thì thu được dung dịch X chứa 15,16 gam chất tan. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch X cần dùng dung dịch HCl 0,1 M và H2SO4 0,2M, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch chứa 26,785 gam muối khan. Khối lượng Lysin đã dùng ban đầu là
A. 11,68 hoặc 13,14.
B. 10,59 hoặc 16,06 .
C. 10,59 hoặc 13,14.
D. 15,33 hoặc 16,06.
Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat và este Y (không no có một liên kết C=C, đơn chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X cần dùng 1,5 mol O2, thu được 1,6 mol CO2 và 1,2 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,3 mol X trong dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng hết với một lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 108,00 B. 64,80 C. 38,88 D. 86,40
Nhóm chứa những khí thải đều có thể xử lí bằng Ca(OH)2 dư là
A. NO2, CO2, NH3, Cl2.
B. CO2, SO2, H2S, Cl2.
C. CO2, C2H2, H2S, Cl2.
D. HCl, CO2, C2H4, SO2
Cho khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng chứa hỗn hợp gồm 2 oxit kim loại thu được chất rắn X có khối lượng a gam và 1,12 lít khí CO2 điều kiện tiêu chuẩn. cho toàn bộ X vào cốc đựng b gam dung dịch H2 SO4 10%( vừa đủ) đặt trên cân, phản ứng kết thúc số chỉ của cân là (a + b) gam, dung dịch muối sau phản ứng có nồng độ 11,765% và còn lại 3,2 gam chất rắn không tan. xác định hai kim loại có trong 2 oxit ban đầu? biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn
Nguyên tố X có 3 đồng vị là X1 chiếm 92,23%, X2 chiếm 4,67% và X3 chiếm 3,1%. Tổng số khối của 3 đồng vị bằng 87. Số notron trong X2 nhiều hơn trong X1 1 hạt. Nguyên tử khối trung bình của X là 28,0855. Tìm X1, X2, X3
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (đều tạo bởi axit no, đều không có phản ứng cộng với brom trong nước) là đồng phân của nhau. 0,2 mol X phản ứng được với tối đa 0,3 mol NaOH, khi đó tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 37,4 gam. Số cặp este tối đa có thể có trong hỗn hợp X là
A. 1 B. 3 C. 4 D. 5
Hỗn hợp gồm hai este A và B là đồng đẳng của nhau và hơn kém nhau một cacbon trong phân tử. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp này thu được 16,28 gam CO2 và 5,22 gam nước. CTCT của hai este trên là?
A. CH3COOCH=CH2 và CH2=CH-COOC2H5.
B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
C. CH3COOC2H5 và C2H5COOC2H5
D. CH2=CH-COOCH3 và CH2=C(CH3)COOCH3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến