Dãy các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là
A. K+, Ba2+, OH-, Cl-
B. Na+, K+, OH-, HCO3-
C. Ca2+, Cl-, Na+, CO32-
D. Al3+, PO43-, Cl-, Ba2+
Các ion cùng tồn tại trong dung dịch khi chúng không phản ứng với nhau —> Dãy K+, Ba2+, OH-, Cl-
Dãy Na+, K+, OH-, HCO3- không tồn tại vì:
HCO3- + OH- —> CO32- + H2O
Dãy Ca2+, Cl-, Na+, CO32- không tồn tại vì:
Ca2+ + CO32- —> CaCO3
Dãy Al3+, PO43-, Cl-, Ba2+ không tồn tại vì:
Ba2+ + PO43- —> Ba3(PO4)2
Al3+ + PO43- —> AlPO4
Nạp một hỗn hợp gồm 20% thể tích khí ankan M ở thể khí và 80% thể tích khí oxi (dư) vào một khí nhiên kế. Sau khi cho nổ hỗn hợp rồi cho hơi nước ngưng tụ, đưa bình về điều kiện nhiệt độ ban đầu thì thấy áp suất trong nhiên kế giảm đi 2 lần. Công thức phân tử của M là:
A. C3H8 B. C2H6 C. C4H10 D. CH4
Dung dịch nào sau đây có pH > 7?
A. Dung dịch CH3COONa
B. Dung dịch Al2(SO4)3
C. Dung dịch NH4Cl
D. Dung dịch NaCl
Trong công nghiệp luyện kim để làm sạch bề mặt của kim loại người ta thường rắc 1 loại muối trên bề mặt của kim loại đó là muối nào:
A. NH4Cl B. NaNO3 C. NaCl D. (NH4)2CO3
Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2. Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là
A. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2
B. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Na2SO4
C. NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2
D. HNO3, NaCl, Na2SO4
Cho bốn phản ứng:
(1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
(2) 2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O
(3) BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl
(4) 2NH3 + 2H2O + FeSO4 → Fe(OH)2 + (NH4)2SO4
Số phản ứng thuộc loại phản ứng axit-bazơ là
A. (1), (2) B. (2), (3)
C. (2), (4) D. (3), (4)
Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là
A. 5 B. 4
C. 3 D. 2
Cho các phát biểu sau đây, số phát biểu đúng :
(1) Khí NH3 có khả năng làm cho quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh.
(2) Khi đun nóng NH3 với O2 ở nhiệt độ 850 độ C có xúc tác Pt thì sản phẩm tạo thành là khí N2.
(3) Trong các phản ứng oxi hóa khử ( không xét phản ứng phân hủy ): NH3 chỉ thể hiện tính khử.
(4) Để làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước, người ta dẫn hỗn hợp qua dung dịch H2SO4 đặc.
(5) Trong phòng thí nghiệm để điều chế NH3 người ta sẽ cho H2 tác dụng với N2 ( nhiệt độ, áp suất, xúc tác ).
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ứng dụng nào sau đây của NH3 là không đúng :
A. Dung nước của NH3 có nồng độ là 25%, hoặc thấp hơn thường được dùng trong phòng thí nghiệm và đời sống
B. Dung dịch amoniac hoặc amoniac lỏng thường được dùng trong công nghiệp sản xuất phân bón, hóa chất và hóa dược.
C. Amoniac được sử dụng trong một số lĩnh vực đời sống, xử lí nước thải, kiểm xoát độ pH, dùng làm chất tẩy rửa trong hộ gia đình.
D. Amoniac lỏng được dùng để bảo quản xác động vật.
Để nhận biết lọ đựng dung dịch NH3 người ta nhúng dây Pt vào dung dịch A và đưa lên miệng bình. Dung dịch đó là :
A. HCl
B. NaOH
C. H2SO4
D. CuCl2
Thực hiện phản ứng nhiệt 40,1 gam hỗn hợp gồm Al và Fe2O3, sau một thời gian phản ứng thu được hỗn hợp rắn X, trộn đều hỗn hợp X rồi chia thành hai phần bằng nhau: – Phần 1 cho tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, thu được 1,008 lít khí (đktc). – Phần 2 cho tác dụng hết với dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 48,265 gam muối khan. Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, Fe2O3 chỉ bị khử thành Fe. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là A. 60%. B. 80%. C. 30%. D. 40%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến