Dãy chất nào dưới đây chỉ gồm những chất tan và điện li mạnh?
A. CaCl2, CuSO4, CaSO4, HNO3.
B. KCl, H2SO4, H2O, CaCl2.
C. H2SO4, NaCl, KNO3, Ba(NO3)2.
D. HNO3, Cu(NO3)2, Ca3(PO4)2, H3PO4.
Dãy A có CaSO4 ít tan
Dãy B có H2O điện li yếu
Dãy C thỏa mãn.
Dãy D có Ca3(PO4)2 không tan và H3PO4 điện li yếu.
Có 3 lọ riêng biệt đựng ba dung dịch không màu, mất nhãn là HCl, HNO3, H2SO4. Có thể dùng thuốc thử nào dưới đây để phân biệt 3 dung dịch trên?
A. giấy quỳ tím, dd bazơ. B. dd BaCl2; Cu.
C. dd AgNO3; Na2CO3. D. dd phenolphthalein.
Một oligopeptit được tạo thành từ glyxin. alanin, valin. Thủy phân X trong 500ml dung dịch H2SO4 1M thì thu được ddY, cô cạn dung dịch Y thì thu được hỗn hợp Z có chứa các đipeptit, tripeptit, tetrapeptit, pentapeptit và các aminoaxit tương ứng. Đốt một nữa hỗn hợp Z bằng một lượng không khí vừa đủ, hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thấy khối lượng bình tăng 74,225 gam, khối lượng dung dịch giảm 161,19 gam đồng thời thoát ra 139,608 lít khí trơ. Cho dung dịch Y tác dụng hết với V lít dung dịch KOH 2M đun nóng (dùng dư 20% so với lượng cần thiết), cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng chất rắn gần nhất với?
A. 198. B. 111. C. 106. D. 184.
Cho 5,49 gam hỗn hợp X gồm Na, Ba tác dụng với H2O dư thu đc dung dịch Y và 1,344 lít H2. Tính thể tích dung dịch HCl 0,2M, H2SO4 0,1M để trung hòa Y và khối lượng muối thu được.
Xét phản ứng: FeS2 + H2SO4 (đặc, nóng) → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Hệ số nguyên nhỏ nhất đứng trước chất oxi hóa, chất khử phía các chất để phản ứng trên cân bằng số nguyên tử các nguyên tố là:
A. 1; 7 B. 14; 2 C. 11; 2 D. 18; 2
Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Cu (trong đó nguyên tố sắt chiếm 52,5% khối lượng). Cho m gam X tác dụng với 84 ml dung dịch HCl 2M (dư) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và còn lại 0,2m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 28,32 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 9,1. B. 8,8. C. 6,4. D. 8,0
Điện phân dung dịch X chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây thì khối lượng chất tan trong dung dịch thu được giảm 18,79 gam và có khí thoát ra ở catot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch trong đó có chứa 0,16 mol NaOH và thoát ra 12,32 lít (đkc) hỗn hợp khí T gồm 3 khí ở 2 điện cực. Giá trị m gần nhất với:
A. 43 B. 51 C. 46 D. 40
Trộn 200ml dung dịch HCl 0,1M với 100ml dung dịch HNO3 0,1M thu được dung dịch A. Tính thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,02M cần dùng để trung hòa vừa đúng 100ml dung dịch A
A. 250ml B. 500ml C. 750ml D. 1000ml
Dẫn 0,55 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ thu được 0,95 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y hấp thụ vào dung dịch chứa 0,1 mol Ba(OH)2 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 29,55 B. 19,7 C. 15,76. D. 9,85.
Hợp chất của A và D khi hòa tan trong nước cho một dung dịch có tính kiềm. Hợp chất của B và D khi hòa tan trong nước cho dung dịch E có tính axit yếu. Hợp chất A, B, D không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch E. Xác định hợp chất tạo bởi A và D; B và D; A, B, D. Viết phương trình phản ứng.
Hỗn hợp X gồm glyxin; axit glutamic và axit metacrylic. Hỗn hợp Y gồm etilen và đimetylamin. Đốt cháy a mol X và b mol Y thì tổng số mol khí oxi cần dùng vừa đủ là 2,625 mol, thu được H2O; 0,2 mol N2 và 2,05 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì lượng NaOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 12. B. 20. C. 16. D. 24.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến