Dãy chất nào sau đây có phản ứng oxi hóa khử với dung dịch axit sunfuric đặc nóng?
A. Au, C, HI, Fe2O3.
B. MgCO3, Fe, Cu, Al2O3.
C. SO2, P2O5, Zn, NaOH.
D. Mg, S, FeO, HBr.
Dãy D có phản ứng oxi hóa khử với dung dịch axit sunfuric đặc nóng:
Mg + H2SO4 —> MgSO4 + SO2 + H2O
S + H2SO4 —> SO2 + H2O
FeO + H2SO4 —> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
HBr + H2SO4 —> Br2 + SO2 + H2O
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3, Fe(OH)2, Fe(OH)3 tác dụng hết với H2SO4 loãng, dư thu được a gam muối và 3,36 lít hỗn hợp khí Y (đktc), tỉ khối của Y so với H2 bằng 8. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch HNO3 (đậm đặc, đun nóng, dư) thì thấy có 2 mol HNO3 phản ứng, thu được 12,32 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Giá trị của A gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 76,5 B. 99,4 C. 85,4 D. 143,1
Nung hỗn hợp Y gồm FeS2 và FeCO3 trong không khí tới phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm gồm một ôxit sắt duy nhất và hỗn hợp hai khí A và B
a) Viết phương trình phản ứng
b) Nếu cho từng khí A và B lội qua dung dịch Ca(OH)2 tới dư khí thì có các hiện tượng gì xảy ra. Giải thích bằng các phương trình phản ứng.
c) Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết hai khí A và B trong hỗn hợp của chúng.
d) Cho biết 1 lít hỗn hợp khí A và B ( ở đktc) nặng 2,1875 gam. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O.
Bài 1: Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là
A. 3,84 gam. B. 2,72 gam. C. 3,14 gam. D. 3,90 gam.
Bài 2: Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,40 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 5,32 gam hỗn hợp hai muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là
A. 1,64 gam. B. 3,28 gam. C. 2,72 gam. D. 2,46 gam.
Cho m gam hỗn hợp gồm peptit X (mạch hở, tạo bởi glyxin và alanin) và este Y (hai chức, chi chứa nhóm chức este) phản ứng vừa đủ với 280 ml dung dịch NaOH 1M được dung dịch E. Cô cạn E thu được nước, 3,84 gam ancol đơn chức và m + 6,64 gam các muối khan. Đốt cháy hỗn hợp muối trên cần vừa đù 0,6 mol O2, thu được Na2CO3, 7,56 gam H2O, tổng số mol CO2 và N2 là 0,54 mol. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng số nguyên từ có trong Y là
A. 18. B. 20. C. 22. D. 16.
Hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X chứa Mg, MgO và Fe3O4 (trong X oxi chiếm 22,439% về khối lượng) bằng dung dịch chứa HNO3 và 0,835 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa hỗn hợp 3 muối và 0,05 mol khí NO (duy nhất). Phần trăm khối lượng của Mg trong X gần nhất với:
A. 26% B. 29% C. 22% C. 24%
Đốt cháy hoàn toàn 18,6 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều no đơn chức mạch hở thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 48,36 gam. Mặt khác đun nóng 18,6 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm 2 ancol và hỗn hợp chứa a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Chuyển hóa toàn bộ Y thành andehit rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư đun nóng thu được 71,28 gam Ag. Tỉ lệ a : b gần nhất là
A. 1 B. 0,5 C. 1,2 D. 0,6
Cho Na dư vào m gam dung dịch hỗn hợp HCl và H2SO4 cùng nồng độ C% thu được 0,045m (gam) H2. Tính C% mỗi axit trong hỗn hợp
Đốt cháy hỗn hợp gồm Mg và Fe trong oxi, sau một thời gian, thu được 11,04 gam hỗn hợp X gồm các oxit và kim loại còn dư. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch chứa H2SO4 15,19% và NaNO3 4,25%. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat của kim loại và hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với He bằng 8,375. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 90,67 gam kết tủa. Lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 86,63 gam rắn khan. Nồng độ phần trăm của muối Fe2(SO4)3 trong dung dịch Y có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 3,0%. B. 4,0%. C. 3,5%. D. 4,5%.
Trong phòng thí nghiệm, thường điều chế HNO3 bằng phản ứng:
A. 2Cu(NO3)2 + 2H2O → Cu(OH)2 + 2HNO3
B. 4NO2 + 2H2O + O2 → 4HNO3
C. N2O5 + H2O → 2HNO3
D. NaNO3 + H2SO4 (đ) → HNO3 + NaHSO4
Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là
A. 360. B. 240. C. 400. D. 120.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến