Dãy chất nào sau đây có thể điều chế trực tiếp axetanđehit?
A. metanol, etilen, axetilen.
B. etanol, etilen, axetilen.
C. etanol, butan, etilen.
D. glucozơ, etilen, vinyl axetat.
Dãy các chất etanol, etilen, axetilen có thể điều chế trực tiếp axetanđehit:
C2H5OH + CuO —> CH3CHO + Cu + H2O (t°C)
C2H4 + O2 —> CH3CHO (PdCl2, CuCl2)
C2H2 + H2O —> CH3CHO (Hg2+, 80°C)
Hỗn hợp X gồm ankin Y và H2 có tỷ lệ mol là 1 : 2. Dẫn 13,44 lít hỗn hợp X (đktc) qua Ni, nung nóng thu được hỗn hợp Z có tỷ khối so với H2 là 11. Dẫn hỗn hợp Z qua dung dịch Br2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy có 32 gam Br2 đã phản ứng. Công thức của ankin Y là:
A. C2H2. B. C4H6. C. C3H4. D. C5H8.
Ancol X no đa chức mạch hở (có số nhóm -OH ít hơn số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần dùng 12,32 lít khí O2 (đktc). Mặt khác, dung dịch chứa X hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam. X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
A. 6 B. 4 C. 3 D. 5
Axit Malic (2-hiđroxi butanđioic) có trong quả táo. Cho m gam axit Malic tác dụng với Na dư thu được V1 lít khí H2. Mặt khác, cho m gam axit Malic tác dụng với NaHCO3 dư thu được V2 lít khí CO2 (Thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa V1 và V2 là:
A. V1 = 0,5V2. B. V1 = V2. C. V1 = 0,75V2. D. V1 = 1,5V2.
Để trung hòa m gam dung dịch axit cacboxylic đơn chức X nồng độ 8,64% cần dùng m gam dung dịch NaOH nồng độ C%. Sau phản ứng thu được dung dịch chứa chất tan có nồng độ 5,64%. Công thức của X và giá trị của C tương ứng là:
A. CH3-COOH và 5,76.
B. HCOOH và 7,5.
C. CH3-CH2-COOH và 4,6.
D. CH2=CH-COOH và 4,8.
Thủy phân hoàn toàn a gam đipeptit Glu-Ala trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 45,3 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là:
A. 34,5 gam. B. 33,3 gam. C. 35,4 gam. D. 32,7 gam.
Cho các vật liệu polime sau: (1) nhựa bakelit, (2) nilon-6,6, (3) cao su lưu hóa, (4) tơ visco, (5) polietilen, (6) nhựa PVC. Số vật liệu có thành phần chính là các polime tổng hợp là:
A. 4 B. 6 C. 3 D. 5
Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H9O2N. Cho 5,15 gam X tác dụng dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng phản ứng) đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 6,05 gam chất rắn khan. Công thức của X là:
A. H2N-CH2COO-C2H5. B. H2N-C3H6COOH.
C. C2H3COONH3-CH3. D. H2N-C2H4COO-CH3.
Hiđro hóa hoàn toàn anđehit X (xt Ni, t°) thu được ancol Y. Mặt khác, oxi hóa X thu được axit cacboxylic Z. Thực hiện phản ứng este hóa giữa Y và Z (xt H2SO4 đặc) thu được este M có công thức phân tử là C6H10O2. Công thức của X là:
A. CH2=CH-CH=O. B. O=CH-CH2-CH=O.
C. CH3-CH2-CH=O. D. CH2=CH-CH2-CH=O.
Chất hữu cơ X đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là C4H6O2. Cho 12,9 gam X vào 200 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 16,1 gam chất rắn khan. Công thức của X là:
A. CH2=CH-COO-CH3. B. H-COO-CH2-CH=CH2.
C. CH3-COO-CH=CH2. D. CH2=C(CH3)-COOH.
Chất hữu cơ X tác dụng với AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được Ag. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn X thu được 2,3-đimetyl butan-1-ol. X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
A. 5 B. 3 C. 4 D. 6
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến