Hòa tan hết 32 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3 vào 1 lít dung dịch HNO3 1,7M, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5+, ở đktc) và dung dịch Y. biết Y hòa tan tối đa 12,8 gam Cu và không có khí thoát ra. Giá trị của V làA.6,72. B.9,52. C.3,92. D.4,48.
Tính \(\lim \dfrac{{\sqrt {4{n^2} + 1} - \sqrt {n + 2} }}{{2n - 3}}\) bằng:A.\( + \infty \) B.\(1\) C.\(2\) D. \(\dfrac{3}{2}\)
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?A.H2NCH2COOH. B.HCl.C.CH3NH2.D.CH3COOH.
Hoạt động nào sau đây là hoạt động bảo vệ môi trường?A.Thau chua rửa mặn. B.Tìm ra giống lúa mới.C.Quản lý chất thải. D.Tự ý vùi lấp gia súc chết.
Thời gian cần thiết từ khi bắt đầu đun cho tới khi nước sôiA.40 phútB.30 phútC.20 phútD.10 phút
Cùng với sự phát triển của đô thị, các giai cấp, tầng lớp mới đã xuất hiện đó là:A.Nông dân, tư sản, tiểu tư sản. B.Địa chủ phong kiến, công nhân, tư sản.C.Tư sản, tiểu tư sản thành thị, công nhân. D.Tiểu tư sản, nông dân, công nhân.
Ở người, Xa quy định máu khó đông; XA quy định máu bình thường. Bố và con trai mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường. Nhận xét nào dưới đây là đúng nhất?A.Con trai nhận gen bệnh từ ông nội. B.Con trai đã nhận Xa từ bố.C.Mẹ có kiểu gen XAXA. D.Con trai đã nhận Xa từ mẹ.
Chóp \(S.ABCD\), \(SA\bot \left( ABCD \right)\). \(SA=a\), \(ABCD\) là hình vuông có \(AB=a\).a) Tính \(\widehat{\left( \left( SBC \right);\left( ABCD \right) \right)}\) .b) Tính \(\widehat{\left( \left( SBD \right);\left( SAB \right) \right)}\).c) Tính \(\widehat{\left( \left( SAD \right);\left( SBC \right) \right)}\). .A.a) \({{45}^{0}}\).b) \(\arctan \sqrt{2}\).c) \({{45}^{0}}\) B.a) \(\arctan \sqrt{2}\).b) \({{45}^{0}}\).c) \({{45}^{0}}\) C.a) \({{45}^{0}}\)b) \({{45}^{0}}\).c) \(\arctan \sqrt{2}\).D.a) \({{45}^{0}}\)b) \({{45}^{0}}\).c) \({{45}^{0}}\).
Vai trò nào dưới đây không phải của quang hợp?A.Điều hoà nhiệt độ của không khí.B.Tích luỹ năng lượng.C.Cân bằng nhiệt độ của môi trường. D.Tạo chất hữu cơ.
Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, alen đột biến a làm cây bị chết từ giai đoạn còn hai lá mầm; alen trội A quy định kiểu hình bình thường. Ở một locut gen khác có alen B quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa màu trắng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường phân ly độc lập với nhau. Ở một thế hệ (quần thể F1), người ta nhận thấy có 4% số cây bị chết từ giai đoạn hai lá mầm, 48,96% số cây sống và cho hoa màu đỏ, 47,04% số cây sống và cho hoa màu trắng. Biết quần thể ở trạng thái cân bằng đối với gen quy định màu hoa, không có đột biến mới phát sinh. Theo lý thuyết, tỷ lệ cây thuần chủng về cả hai cặp gen trên ở quần thể trước đó (quần thể P) là:A.37,12%B.5,76%C.5,40%D.34,80%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến