Một sóng điện từ có chu kỳ T, truyền qua điểm M trong không gian, cường độ điện trường và cảm ứng từ tại M biến thiên điều hòa với giá trị cực đại lần lượt là E0 và B0 . Tại thời điểm t1 cường độ điện trường tại M có độ lớn bằng 0,96E0. Đến thời điểm t2 = t1+ 0,75T, cảm ứng từ tại M có độ lớn bằngA.0,28B0. B.0,75B0. C.0,71B0. D.0,866B0.
Có một máy biến áp lí tưởng gồm hai cuộn dây D1 và D2, một nguồn điện \(u = {U_0}\cos \left( {\omega t + {\varphi _u}} \right)\) (V) và một điện trở thuần R. Nếu nối hai đầu của cuộn dây D1 với nguồn điện và hai đầu của cuộn D2 với R thì công suất tiêu thụ trên R là 100 W. Nếu nối hai đầu của cuộn dây D2 với nguồn điện và hai đầu của cuộn dây D1 với R thì công suất tiêu thụ trên R là 400 W. Nếu đặt nguồn điện vào hai đầu điện trở R thì công suất tiêu thụ trên R làA.250 W. B.200 W. C.225 W. D.300 W.
Người ta dùng hạt prôtôn có động năng 1,6 MeV bắn vào hạt nhân \({}_3^7{\rm{Li}}\) đứng yên, sau phản ứng thu được hai hạt giống nhau có cùng động năng. Giả sử phản ứng không kèm theo bức xạ \(\gamma \). Biết năng lượng tỏa ra của phản ứng là 17,4 MeV. Động năng của mỗi hạt sinh ra bằngA.8,7 MeV. B.7,9 MeV. C.0,8 MeV.D.9,5 MeV
Dãy gồm các oxit tác dụng với nước là:A.CaO, SO2, P2O5, SiO2, Na2O, N2O5.B.CaO, SO2, P2O5, Na2O, MgO, SO3.C.CaO, SO2, P2O5, Na2O, SO3, N2O5.D.Al2O3, SO2, SO3, SiO2, MgO.
Cho bán kính Bo là r0 = 5,3.10-11m, hằng số k = 9.109N.m2/C2, điện tích nguyên tố e = 1,6.10-19C, khối lượng êlectron me = 9,1.10-31 kg. Trong nguyên tử hiđrô, nếu êlectron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân thì ở quỹ đạo L, tốc độ góc của êlectron làA.0,5.1016 rad/s. B.2,4.1016 rad/s. C.1,5.1016 rad/s. D.4,6.1016 rad/s.
Công thức hóa học của các bazơ tương ứng với các oxit: Na2O, CaO, BaO, MgO là dãy nào sau đây:A.NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2, Mg(OH)2,B.NaOH, CaOH, BaOH, Mg(OH)2,C.NaOH, Ca(OH)2, BaOH, Al(OH)2.D.Na(OH)2, Ca(OH, Ba(OH)2, Al(OH)2
Nhóm nào dưới đây chỉ gồm các oxit bazơA.Đồng oxit, natri oxit.B.Chì oxit, lưu huỳnh đioxitC.Đồng oxit, cacbon oxit.D.Nitơ đioxit, natri hiđroxit.
Một khung dây dẫn phẳng, diện tích 20 cm2, gồm 10 vòng đặt trong từ trường đều. Véctơ cảm ứng từ hợp thành với mặt phẳng khung dây góc 300 và có độ lớn bằng 2.10-4 T. Người ta làm cho từ trường giảm đều đến không trong khoảng thời gian 0,01 s. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung làA.\(2\sqrt 3 {.10^{ - 4}}\) V. B.2.10-4 V. C.3.10-4 V.D.\(3\sqrt 3 {.10^{ - 4}}\)V.
Cho các chất sau: BaO, NO, SO2; P2O5, CO2, CuO. Số chất có phản ứng với dung dịch NaOH làA.1.B.2.C.3.D.4.
Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp (cuộn dây thuần cảm, tụ điện có điện dung C thay đổi được) một điện áp xoay chiều \({\rm{u = U}}\sqrt 2 \cos \omega {\rm{t}}\)(V). Trong đó U và \(\omega \) không đổi. Cho C biến thiên thu được đồ thị biễu điện áp trên tụ theo dung kháng \({{\rm{Z}}_{\rm{C}}}\) như hình vẽ. Coi \(72,11 = 20\sqrt {13} \). Điện trở của mạch làA.30\(\Omega \). B.\(20\Omega \).C.40\(\Omega \). D.\(60\Omega \).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến