.Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với b quy định hoa trắng, kiểu gen Bb quy định cây có màu hoa hồng. Các cặp gen này nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai cho kết quả đời con có tỉ lệ phân ly kiểu gen đúng bằng tỉ lệ phân ly kiểu hình (không kể đến vai trò của bố mẹ)? Biết rằng không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể là như nhau. A.26B.20C.16D.30
Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng trong quần xã là: A.do mỗi loài có nhu cầu ánh sáng khác nhau nên sự phân tầng giúp tăng khả năng sử dụng nguồn sống.B.do các loài có nhu cầu nhiệt độ khác nhau nên sự phân tầng làm giúptiết kiệm diện tích.C.do nhu cầu làm giảm sự cạnh tranh nguồn sống, tiết kiệm diện tích.D.do sự phân bố các nhân tố sinh thái không giống nhau, đồng thời mỗi loài thích nghi với các điều kiện sống khác nhau.
Ở quần thể ngẫu phối, xét một nhóm cá thể ruồi giấm. Trên mỗi cơ thể của nhóm ruồi này, xét cặp NST số 1 có một gen mang 2 alen. Cặp NST số 2 và số 3 đều có 2 gen, mỗi gen có 2 alen. Trên cặp XY xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen nằm trên vùng tương đồng. Nếu không phát sinh đột biến, theo lí thuyết số loại kiểu gen và số loại giao tử tối đa có thể tạo ratừ nhóm ruồi đực trênlần lượt là:A.4200 và 64.B.4200 và 256.C.1200 và 64.D. 4800 và 256.
Trong một hồ tương đối giàu dinh dưỡng đang trong trạng thái cân bằng, người ta thả vào đó một số loài cá ăn động vật nổi để tăng sản phẩm thu hoạch, nhưng hồ lại trở nên dư thừa các chất dinh dưỡng, làm cá chết hàng loạt. Nguyên nhân chủ yếu doA.cá thải thêm phân vào nước gây ô nhiễm.B.cá làm đục nước hồ, cản trở quá trình quang hợp của tảo.C.cá khai thác quá mức động vật nổi.D.cá gây xáo động nước hồ, ức chế sự sinh trưởng và phát triển của tảo.
Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ: A.Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng. B.Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín. C.Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. D.Hệ sinh thái nhân tạo có thành phần cấu trúc ít hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
. Một quần thể thú gồm 1000 cá thể. Trong số con đực, những cá thể lông trắng chiếm 50%. Trong số con cái, có 195 con lông nâu, còn lại là lông đen và lông trắng. Biết quần thể đang cân bằng di truyền; tính trạng màu lông do 1 gen có 3 alen trội lặn hoàn toàn quy định theo trình tự: Đen> Nâu> Trắng; Tỉ lệ giới tính là 1: 1. Trong số các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?(1) Số lượng con đực lông đen trong quần thể là 125.(2) Số lượng con đực lông nâu trong quần thể là 150.(3) Tần số alen lông nâu trong quần thể là 0,2.(4) Số lượng con cái lông đen trong quần thể là 180.A.2B.1C.4D.3
Ở mộtloài động vật, khi cho giao phối hai dòng thân đen với thân xám thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ:- Ở giới đực: 3 con thân đen : 1 con thân xám.- Ở giới cái : 3 con thân xám : 1 con thân đen.Biết A qui định thân đen, a qui định thân xám. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?(1) Tính trạng màu lông do gen nằm trên NST giới tính quy định.(2) Sự biểu hiện của màu lông do điều kiện môi trường chi phối.(3)Màu sắc lông do gen nằm trên NST thường quy định nhưng bị ảnh hưởng bởi giới tính.(4)Nếu đem các con cái thân xám F2 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở Fa sẽ là 1 đen : 5 xám.A.4B.1C.2D.3
A.238B.239C.240D.241
A.\(C_{10}^1\)B.C.D.
A.7B.9C.11D.13
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến