Mỗi gen mã hoá protein điển hình gồm các vùng theo trình tự làA.vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng kết thúc.B.vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc.C.vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc.D.vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá.
Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit cấu tạo nên ARN để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện được quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit khi 3 loại nuclêôtit được sử dụng làA.ba loại U, G, XB.ba loại U, A, XC.ba loại A, G, XD.ba loại G, A, U.
Cho 2 kí hiệu nguyên tử \({}_{11}^{23}Na\) và \({}_{12}^{23}Mg\), chọn câu trả lời đúng.A.Na và Mg cùng có 23 electron.B.C.Na và Mg là đồng vị của nhau.D.Hạt nhân của Na và Mg đều có 23 hạt.
Nguyên tử X có tổng số hạt p, n, e là 52 và số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của X làA.17B.18C.34D.52
Trong các thành phần dưới đây, có bao nhiêu thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ?1. Gen. 2. Nuclêôtit. 3. tARN. 4. Ribôxôm.5. Enzim ARN pôlimeraza. 6. rARN. 7.ARN mồi. 8. Okazaki.A.4B.1C.2D.3
Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau, đâu là cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố nhóm IA?A.1s22s22p63s23p2B.1s22s22p63s2C.1s22s22p4D.1s22s1
Liên kết cộng hoá trị là:A.liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng cặp electron chung.B.liên kết trong đó cặp electron chung bị lệch về phía một nguyên tử.C.liên kết được hình thành do sự chuyển dịch electron.D.liên kết giữa các phi kim với nhau.
Nguyên tử X có Z = 11, nó có khả năng tạo thành:A.Ion X+B.Ion X3+C.Ion X-D.Ion X3-
Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân ?A.Lớp MB.Lớp LC.Lớp KD.Lớp N
Số p, n, e trong ion \({}_{26}^{56}F{{\rm{e}}^{3 + }}\) lần lượt là:A.26, 30, 23B.26, 30, 28C.26, 30, 24D.56, 20, 26
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến