ĐỀ 4 Hãy chọn câu trả lời đúng nhất: 1. Vì sao không khí có độ ẩm? A. Do chứa nhiều ô xi. B. Do chứa nhiều bụi. C. Do chứa một lượng hơi nước nhất định. D. Do có chiều dày lớn. 2. Nguồn cung cấp độ ẩm lớn nhất cho không khí là từ A. sông, hồ. B. sông, ao C. con người, thực động vật. D. biển, đại dương. 3. Nhiệt độ càng cao thì khả năng chứa hơi nước của không khí A. càng thấp. B. càng cao. C. trung bình. D. ổn định. 4. Khi nào thì không khí đã bão hòa hơi nước? A. Khi không khí đã chứa được một lượng hơi nước tối đa. B. Khi không khí đã chứa được một lượng hơi nước tối thiểu. C. Khi không khí đã chứa được một lượng hơi nước trung bình. D. Khi không khí đã chứa được một lượng hơi nước không hạn định. 5. Ý nào sau đây nói không đúng về điều kiện xảy ra sự ngưng tụ trong không khí? A. Khi không khí đã bão hòa mà vẫn được cung cấp thêm hơi nước. B. Khi không khí bị lạnh đi vì bốc lên cao. C. Khi không khí tiếp xúc với một khối không khí lạnh. D. Khi không khí nằm ở các vĩ độ khác nhau. 6. Để tính lượng mưa trong năm của 1 địa phương, người ta cần: A. lấy chiều cao tổng cộng của cột nước ở đáy thùng đo mưa sau các trận mưa trong ngày. B. cộng lượng mưa của tất cả các ngày trong tháng. C. cộng lượng mưa của các tháng trong năm. D. cộng lượng mưa của nhiều năm lại và chia cho số năm. 7. Để tính lượng mưa trung bình năm của 1 địa phương, người ta cần: A. cộng lượng mưa của tất cả các ngày trong tháng. B. cộng lượng mưa của các tháng trong năm. C. cộng lượng mưa của nhiều năm lại và chia cho số năm. D. lấy chiều cao tổng cộng của cột nước ở đáy thùng đo mưa sau các trận mưa trong ngày. 8. Cho bảng số liệu: Lượng mưa các tháng của TP.Hồ Chí Minh: Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng mưa(mm) 13,8 4,1 10,5 50,4 218,4 311,7 293,7 269,8 327,0 266,7 116,5 48,3 Tổng lượng mưa trong năm của TP.Hồ Chí Minh là bao nhiêu? A. 160,9mm. B. 1609mm. C. 1930,9mm. D.19309mm. 9. Các tháng mùa mưa ở TP.Hồ Chí Minh ( theo bảng số liệu trên) là A. từ tháng 5 đến tháng 10. B. từ tháng 5 đến tháng 11. C. từ tháng 11 đến tháng 4. D. từ tháng 12 đến tháng 4. 10. Các tháng mùa khô ở TP.Hồ Chí Minh ( theo bảng số liệu trên) là A. từ tháng 12 đến tháng 4. B. từ tháng 11 đến tháng 4. C. từ tháng 5 đến tháng 10. D. từ tháng 5 đến tháng 11. 11. Lượng mưa trên thế giới phân bố: A. không đồng đều. B. tương đối đồng đều. C. đồng đều. D. tăng dần về phía hai cực. 12. Thời tiết là tất cả mọi hiện tượng khí tượng( nắng, gió, mưa...) xảy ra ở một địa phương A. có sự lặp đi lặp lại. B. trở thành quy luật. C. trong một thời gian dài. D. trong một thời gian ngắn. 13. Sự khác biệt cơ bản của khí hậu so với thời tiết là A. sự lặp đi lặp lại của tình hình thời tiết trong một thời gian dài, trở thành quy luật. B. sự lặp đi lặp lại của tình hình thời tiết trong một thời gian dài nhưng không trở thành quy luật. C. sự lặp đi lặp lại của tình hình thời tiết trong một thời gian ngắn, trở thành quy luật. D. tình hình thời tiết trong một thời gian ngắn, trở thành quy luật. 14. Các đới khí hậu trên Trái Đất gồm: A. nhiệt đới, ôn đới, đới nóng. B. nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. C. nhiệt đới, ôn đới, ôn hòa. D. đới nóng, đới lạnh, hàn đới. 15. Sự phân hóa khí hậu trên bề mặt Trái Đất phụ thuộc vào nhiều nhân tố, trong đó quan trọng nhất là A. hướng gió. B. hướng địa hình. C. vĩ độ. D. độ cao 16. Trên bề mặt Trái Đất có bao nhiêu vòng đai nóng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 5 17. Đới khí hậu nào nằm trong khoảng 23027'-66033' ở cả hai nửa cầu? A. Nhiệt đới, đới ôn hòa. B. Hàn đới, Ôn đới. C. Ôn đới( đới ôn hòa). D. Nhiệt đới, hàn đới. 18. Đới khí hậu nào quanh năm có góc chiếu của ánh sáng mặt trời lúc giữa trưa tương đối lớn và thời gian chiếu sáng quanh năm chênh nhau ít? A. Nhiệt đới. B. Ôn đới. C. Hàn đới. D. Đới ôn hòa. 19. Đới khí hậu có lượng mưa trung bình năm dao động từ 500mm-trên 1000mm là A. Nhiệt đới, đới ôn hòa. B. Ôn đới( đới ôn hòa). C. Hàn đới, ôn đới. D. Nhiệt đới, hàn đới. 20. Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào? A. Nhiệt đới(đới nóng). B. Ôn đới( đới ôn hòa). C. Hàn đới, ôn đới. D. Nhiệt đới, hàn đới

Các câu hỏi liên quan

17 Chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu là A: chống Pháp và phong kiến. B: dựa vào Pháp xây dựng nước Việt Nam cộng hòa. C: dùng bạo lực giành độc lập. D: cải cách nâng cao dân sinh, dân trí, dân quyền, dựa vào Pháp đánh đổ phong kiến. 18 Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) tại Việt Nam, ở lĩnh vực nông nghiệp, thực dân Pháp đã áp dụng chính sách A: khai thác công nghiệp nhẹ. B: xây dựng hệ thống giao thông. C: đặt ra nhiều thứ thuế mới. D: cướp đoạt ruộng đất. 19 Đặc điểm nổi bật của kinh tế Việt Nam dưới tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp là A: quan hệ sản xuất phong kiến được hỗ trợ bởi quan hệ sản xuất tư bản. B: quan hệ sản xuất tư bản được du nhập và tồn tại đan xen với quan hệ sản xuất phong kiến. C: quan hệ sản xuất tư bản được du nhập đầy đủ vào Việt Nam. D: quan hệ sản xuất phong kiến được thay thế hoàn toàn bởi quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa. 20 Khởi nghĩa Yên Thế là A: phong trào Cần Vương. B: phong trào của binh lính. C: phong trào của dân tộc ít người. D: phong trào của nông dân. 21 Sự thất bại của phong trào yêu nước ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX đã để lại bài học kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam sau này? A: Phát huy sự đoàn kết của toàn dân tộc. B: Tranh thủ sự ủng hộ giúp đỡ từ bên ngoài. C: Vai trò lãnh đạo của lực lượng cách mạng tiên tiến. D: Kết hợp đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị. 22 Đầu thế kỉ XX, những sự kiện nào trên thế giới tác động đến xã hội Việt Nam? A: Tư tưởng dân chủ tư sản ở châu Âu và cuộc Duy tân ở Nhật Bản. B: Cuộc Duy tân của Thiên hoàng Minh Trị ở Nhật (1868). C: Sự ra đời của chủ nghĩa Mác. D: Học tuyết Tam Dân của Tôn Trung Sơn ở Trung Quốc (1905). 23 Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) của thực dân Pháp ở Việt Nam không nhằm mục đích nào dưới đây? A: Biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa. B: Vơ vét nguồn tài nguyên thiên nhiên. C: Du nhập phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa vào Việt Nam. D: Bóc lột nguồn nhân công rẻ mạt. 24 Hiệp ước chấm dứt sự tồn tại của triều đình Huế với tư cách là một quốc gia độc lập là A: Hiệp ước Hác-măng. B: Hiệp ước Giáp Tuất. C: Hiệp ước Pa-tơ-nốt. D: Hiệp ước Nhâm Tuất. 25 Người chỉ huy quân ta bảo vệ thành Hà Nội khi thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ hai (1882) là A: Hoàng Diệu. B: Nguyễn Tri Phương. C: Phan Đình Phùng. D: Tôn Thất Thuyết.