Để xà phòng hóa hoàn toàn 8,76 gam một este X cần dùng vừa đủ 120 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được 5,52 gam một ancol. Vậy X là
A. etylenglicol propionat.
B. đietyl malonat.
C. đietyl oxalat.
D. etylenglicol điaxetat.
nNaOH = 0,12
Ancol có dạng R(OH)r (0,12/r mol)
—> M ancol = R + 17r = 5,52r/0,12
—> R = 29r
—> r = 1, R = 29 là nghiệm phù hợp. Ancol là C2H5OH
Bảo toàn khối lượng —> m muối = 8,04
Muối có dạng A(COONa)a (0,12/a mol)
—> M muối = A + 67a = 8,04a/0,12
—> A = 0
—> Muối là (COONa)2
Vậy X là (COOC2H5)2 (đietyl oxalat)
Cho các dung dịch sau: glucozơ (1); mantozơ (2); saccarozơ (3); axit axetic (4); glixerol (5); axetanđehit (6); metyl fomat (7). Số dung dịch hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Điều chế anđehit fomic trong công nghiệp bằng phản ứng oxi hóa metanol.
B. Có thể nhận biết Glucozo và Fructozo bằng phản ứng tráng gương.
C. Có thể nhận biết andehit axetic và axit acrylic bằng dung dịch brom.
D. Glucozơ và saccarozơ đều tham gia phản ứng tráng gương.
Cho các phát biểu sau:
(1) Glucozơ phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ancol đa chức.
(2) %C trong xenlulozo cao hơn %C trong tinh bột.
(3) Glucozo và Fructozo cho sản phẩm giống nhau khi tác dụng với Cu(OH)2
(4) Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng.
Số phát biểu đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Cho các nhận định sau đây:
1. Fructozơ có phản ứng với AgNO3/NH3 tạo Ag.
2. Đốt cháy hoàn toàn este no đơn chức mạch hở thu được CO2 và H2O số mol bằng nhau.
3. Mỡ động vật và dầu thực vật đều nhẹ hơn nước, khi đun nóng thì tan trong nước.
4. Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch không phân nhánh, phân tử amilozo có cấu trúc mạch phân nhánh.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5
Đổ từ từ 200ml dung dịch A (Na2CO3 1M và K2CO3) vào 200 ml dung dịch (Na+ 1M, Ba2+ 1M, Ca2+ 1M, Cl- 2,5M và HCO3-) thu được m gam kết tủa và dung dịch B. Đổ thêm 100ml dung dịch A vào B, sau phản ứng thấy nồng độ CO32- trong dung dịch bằng 1/4 nồng độ HCO3-. Nồng độ của K2CO3 trong A là?
A. 0,75M B. 1,125M
C. 2,625M D. 2,5M
Cho 20,7 gam hỗn hợp CaCO3 và K2CO3 phản ứng hết với dung dịch HCl dư thu được khí Y. Sục toàn bộ khí Y từ từ vào dung dịch chỉ chứa 0,18 mol Ba(OH)2 thu được m gam kết tủa. Giá trị m nằm trong khoảng
A. 29,55 < m ≤ 35,46
B. 29,55 < m < 30,14
C. 0 < m ≤ 35,36
D. 30,14 ≤ m ≤ 35,46
Dung dịch X chứa a gam NaOH và 0,3 mol NaAlO2. Cho từ từ dung dịch chứa 1 mol HCl vào dung dịch X thu được dung dịch Y và b gam kết tủa, sục tiếp CO2 đến dư vào dung dịch Y thu thêm được 7,8 gam kết tủa. Giá trị của a và b lần lượt là
A. 32 và 7,8
B. 32 và 15,6
C. 28 và 15,6
D. 28 và 23,4
Hòa tan 38,8 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, CuO, MgO trong H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch Y. Nhỏ Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 201,95 gam kết tủa. Lọc kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 191,45 gam chất rắn khan. Mặt khác 33,8 gam X tác dụng dung dịch HNO3 dư thu được x mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của x là
A. 0,04 B. 0,05 C. 0,07 D. 0,06
Dẫn V lít khí CO2 hấp thụ hoàn toàn vào 250ml dung dịch Ba(OH)2 1M thì thu được 49,25 gam kết tủa. Giá trị của V là?
Hòa tan hết hỗn hợp Y gồm 0,4 mol Al và 0,15 mol Fe2O3 vào 169,6 gam dung dịch gồm KNO3 và HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối và hỗn hợp khí T gồm NO (0,14 mol) và H2 (0,1 mol). Dung dịch Z phản ứng tối đa với dung dịch chứ 2,37 mol NaOH. Tính nồng độ % của FeCl3 có trong Z
A. 14,63% B. 12,19% C. 9,75% D. 16,25%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến