* Thì Hiện Tại Đơn :
_Đối với động từ thường :
Form : (+) I / we / you / they + V(bare) + O
He / she / it + V(s,es) + O
(-) I / we / you / they + Don't + V(bare) + O
He / she / it + Doesn't + V(bare) + O
(?) Do + I / we / you / they + V(bare) + O ?
Does + He / she / it + V(bare) + O ?
Cách sử dụng :
1. Diễn tả một chân lí, một sự thật hiển nhiên.
Vd : Tom comes from England.
2. Diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp đi lặp lại ở hiện tại.
Vd : He watches TV every night.
3. Được dùng khi nói về thời khoá biểu, chương trình.
Vd : The plane leaves for Australia tomorrow.
4. Chỉ " hiện tại lịch sử " nhất là trong những bài bình luận về các môn chơi thể thao hoặc các vở kịch. Vd : The badminton player sends the shuttlecock ( đá cầu ) over the net.
5. Tiền tài lớn dung sau những cụm từ chỉ thời gian như " when " , " as soon as " và những cụm từ chỉ điều kiện " if " , " unless " .....
* Thì Hiện Tại Tiếp Diễn :
Form : (+) I + am
We / you / they + are + V-ing + O
He / she / it + is
(-) I + am not
We / you / they + aren't + V-ing + O
He / she / it + isn't
(?) Am + I
Are + We / you / they + V-ing + O ?
Is + He / she / it
Cách sử dụng :
1. Mô tả một hành động đang diễn ra và kéo dài một thời gian ở hiện tại ( nó thương đi kèm với các cụm từ chỉ thời gian " now " , " right now " , " at the moment " , at present " )
Vd : The children are playing football now.
2. Được dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
Vd : Look! The child is crying.
3. Được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần )
Vd : He is coming tomorrow.
ÁP DỤNG:
2. B.
3. B.
4. A.
5. C
6. B
7. B
8. A
9. B
10. A