Hỗn hợp X gồm Cu và Al2O3 có tỷ lệ mol tương ứng là 4 : 3. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được chất rắn Y và dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z ta có đồ thị sau:Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được x mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của x là A. 0,42 B.0,48 C. 0,36 D. 0,40
Cho m gam hỗn hợp A gồm Mg và Al có tỷ lệ mol 4:5 vào dung dịch HNO3 20%. Sau khi các kim loại tan hết có 6,72 lít hỗn hợp X gồm NO, N2O, N2 bay ra (đktc) và được dung dịch X1. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản ứng được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch KOH dư, có 4,48 lít hỗn hợp khí Z đi ra (đktc). Tỉ khối của Z đối với H2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch X1 thì lượng kết tủa lớn nhất thu được là (m + 39,1) gam. Biết HNO3 dùng dư 20 % so với lượng cần thiết. Nồng độ % của Al(NO3)3 trong X1 gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 9,5% B.9,7% C.9,6% D. 9,4%
Cho 27,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,88 mol HCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 133,84 gam kết tủa. Biết tỷ lệ mol của FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong X lần lượt là 3 : 2 : 1. Phần trăm khối lượng của Fe có trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 29% B. 38% C. 27% D. 17%
Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là 1s22s22p63s23p1. Số hạt mang điện trong hạt nhân của X là A. 15. B. 26. C.13. D. 14.
Thuỷ phân 51,3 gam mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng đạt 80% thu được hỗn hợp X. Trung hoà X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, sinh ra m gam Ag. Giá trị của m là A. 51,84. B. 32,40. C. 58,82. D.58,32.
Thực hiện thí nghiệm hòa tan đá vôi (CaCO3) bằng dung dịch HCl, biện pháp nào sau đây có thể làm tăng tốc độ phản ứng? A. Tăng thể tích của dung dịch HCl B.Giảm nồng độ của dung dịch HClC.Hạ nhiệt độ xuống D. Nghiền nhỏ đá vôi
Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam một este no, đơn chức, mạch hở X thu được 11,44 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Công thức phân tử của este là A. C4H8O4. B. C4H8O2. C. C2H4O2. D.C3H6O2.
Hỗn hợp M gồm 2 este đơn chức X, Y. Cho 0,05 mol M tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Z. Đốt cháy hết toàn bộ Z thu được 2,688 lít CO2; 4,14 gam K2CO3. Khi làm bay hơi Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 5,52 gam. B.4,20 gam. C.5,84 gam D.9,48 gam.
Chất nào sau đây là chất điện li yếu? A. KNO3. B.H2S . C. NaCl. D. HNO3
Cho các nhận định sau:(1) Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người là khoảng 0,1%.(2) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng gương.(3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều cho cùng một loại mono saccarit.(4) Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.(5) Xenlulozơ là nguyên liệu được dùng để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng không khói.(6) Mặt cắt củ khoai tác dụng với I2 cho màu xanh tím.Số nhận định đúng là A.4B.3C.2D.5
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến