Để điều chế 1 lít dung dịch ancol etylic 46 độ cần dùng m gam glucozơ (khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml). Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị của m là
A. 900. B. 720. C. 1800. D. 90.
V C2H5OH = 1000.46/100 = 460 ml
—> mC2H5OH = 460.0,8 = 368 gam
—> nC2H5OH = 8 mol
C6H12O6 —> 2C2H5OH + 2CO2
4………………………8
—> mC6H12O6 = 4.180/80% = 900 gam
Hỗn hợp X gồm Gly, Ala, Glu ( trong đó nguyên tố Oxi chiếm 41,2 % khối lượng). Cho m g X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20.532g muối. Giá trị của m là: a. 12
b. 13,1
c. 13,8
d.16
Nung nóng 19.52g hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 trog đk k có khôg khí l, sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X cần dùng 600ml dung dịch HCl 1.6M thu được 0.18 mol khí H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được x gam kết tủa. Giá trị của X là:
A. 72g
B.10.32g
C.6.88g
D.8.6g
Em cảm ơn mn ạ.
Ps: e đăng hỏi nhiều bài quá có bị chặn nick k ạ? ?
a) Cho dung dịch NH3 25% có d=0,91g/ml. Tính PH của dung dịch sau khi được pha loãng 15 lần tại 25 độ C bỏ qua sự pli của nước. Biết Amoniac tại nhiệt độ này có Kb= 1,8.10^-5
b) Hãy tính độ tan của Ag2CrO4 trong nước và trong dung dịch Na2CrO4. So sánh độ tan và giải thích?
Biết Ksp= 1,12.10^-12
Hỗn hợp X gồm 3 este no, mạch hở, trog phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 35.34g X cần dùng 1.595 mol O2, thu được 22.14g H2O. Mặt khác đun nóng 35.34 g X vs dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của 2 axit có mạch k phân nhánh và 17.88g hỗn hợp Z gồm 1 ancol đơn chức và 1 ancol hai chức có cùng số ngtử C. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trog hỗn hợp là:
A. 4.98%
B. 12.56%
C. 4.19%
D. 7.47%
Em cảm ơn ạ.
Hỗn hợp E chứa 2 ancol mạch hở và 1 anken. Đốt cháy 0,2 mol E cần dùng 0,48 mol O2 thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 23,04 gam. Mặt khác dẫn 0,2 mol E qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 6,4 gam đồng thời thoát ra 1,792 lít khí H2. Nếu lấy 19,2 gam E làm mất màu tối đa V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là
A. 300 ml B. 450 ml C. 400 ml D. 350 ml
Đốt cháy hoàn toàn 37,68 gam hỗn hợp X gồm 2 peptit đều mạch hở, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2 được dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Nếu thủy phân hoàn toàn 0,15 mol X, thu được 9 gam Gly, 7,12 gam Ala, 11,7 gam Val. Biết độ tan của nito đơn chất trong nước không đáng kể. Giá trị của m là
A. 46.88 B. 55.86 C. 48.86 D. 58.56
Hòa tan 10,4 gam hỗn hợp Cu và CuO vào 63 gam dung dịch HNO3 50% thu được dung dịch X và V lít khí. Cho X tác dụng hết với 250 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 14,7 gam kết tủa và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 31,6 gam chất rắn. Giá trị V là?
Điện phân dung dịch 200 ml CuSO4 0,75M bằng điện cực trơ với I=5A, đến khi khối lượng dd giảm 13,35 gam thì dừng điện phân. Thời gian điện phân là ?
A. 9650 B. 7720 C. 6755 D. 8685
Đốt cháy một lượng hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong khí O2. Sau một thời gian, thu được m gam hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa đồng thời NaNO3 và H2SO4 loãng thu được dung dịch Z chỉ chứa 39,26 gam muối trung hòa của các kim loại và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H2 là 8 (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí). Dung dịch Z tác dụng vừa đủ với 540 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 15,44 B. 18,96 C. 11,92 D. 13,20
Cho hỗn hợp E chứa bốn chất hữu cơ mạch hở gồm peptit X (cấu tạo từ hai amino axit có dạng H2NCmH2mCOOH), este Y (CnH2n-12O6) và hai axit không no Z, T (Y, Z, T có cùng số mol). Đun nóng 24,64 gam hỗn hợp E với dung dịch chưa 0,35 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được glixerol và a gam hỗn hợp rắn M chỉ chứa 4 muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 24,64 gam hỗn hợp E cần vừa đủ 1,12 mol O2, thu được 0,96 mol CO2. Giá trị của a gần nhất là
A. 37,76 gam. B. 41,9 gam. C. 43,8 gam. D. 49,5 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến