Khi cho dư khí CO2 vào dd chứa kết tủa canxi cacbonat, thì kết tủa sẽ tan. Tổng hệ số tỉ lượng trong phương trình phản ứng là: A.4B.5C.6D.7
Cho m gam Cu tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng sinh ra 0,15 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là ?A.9,6. B.6,4. C.12,16. D.14,08.
Dạng tơ nilon phổ biến nhất là nilon –6,6 có 5 khối lượng các nguyên tố là: 63,68% C; 12,38% N; 9,8%H; 14,4% O. Công thức thực nghiệm của nilon –6,6 là:A.C6N2H10O B.C5NH9O C.C6NH11O2 D.C6NH11O
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Young với bức xạ đơn sắc có bước sóng λ. Vân sáng bậc 4 cách vân trung tâm 4,8 mm. Xác định vị trí của vân tối thứ 4.A. 4,2mm B.5,4mm C.4,4mm D. 3,6mm
Trong các chất: glyxin; glixerol; metylamoni fomat; phenol; etylamoni clorua; phenyl axetat và tripanmitin số chất phản ứng được với dung dịch KOH là:A.4B.5C.6D.7
Cho 4,48 lít CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 500ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:A.20,4g. B.15,2g C.9,85g D. 19,7g
Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc vào một tấm kẽm có giới hạn quang điện 0,35μm. Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra khi chùm bức xạ có bước sóngA.0,1 μmB.0,2 μm C.0,3 μm D.0,4 μm
Nếu số lượng nhiễm sắc thể trong một tế bào lưỡng bội ở pha G1 của chu kì tế bào là 24, thì số phân tử ADN của một tế bào ở kì cuối của giảm phân I sẽ làA.12B.96C.24D.48
Hoà tan m gam Na kim loại vào nước thu được dung dịch X. Trung hoà dung dịch X cần 100ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị m đã dùng là A.6,9 gam. B.4,6 gam. C.9,2 gam. D.2,3 gam.
Một con lắc đơn có độ dài ℓ = 120 cm. Người ta thay đổi độ dài của nó sao cho chu kì dao động mới chỉ bằng 95% chu kì dao động ban đầu. Độ dài ℓ’ mới là:A.114 cm. B.108,3cm. C.126,32 cm. D. 116,96 cm.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến