Một cặp vợ chồng sinh một đứa con trai đầu lòng mắc hội chứng Đao. Kết luận đúng về khả năng xuất hiện hội chứng này ở đứa con thứ hai của họ là?A.Có thể xuất hiện nhưng với xác suất thấp, vì tần số đột biến rất nhỏ.B.Xuất hiện ở nam với xác suất cao hơn ở nữ, vì phát sinh do rối loạn trong giảm phân ở mẹ.C.Có thể xuất hiện nhưng với xác suất cao hơn các bệnh di truyền phân tử.D.Con của họ sẽ bị Đao nếu người mẹ trên 35 tuổi.
Hai loài sinh vật sống ở khu vực địa lí giống nhau có nhiều đặc điểm hình thái khác nhau. Cách giải thích nào dưới đây về sự khác nhau giữa hai loài là hợp lí nhất ?A.Điều kiện môi trường ở khu vực sống khác nhau nên phát sinh đột biến khác nhau.B. Trong cùng khu vực địa lý nhưng điều kiện sinh thái khác nhau nên chọn lọc tự nhiên đã tác động theo các hướng khác nhau.C.Có sự cách li sinh sản giữa hai loài do cách li sinh thái.D.Điều kiện địa lí khác nhau nên CLTN đã chọn lọc các đặc điểm thích nghi khác nhau.
Cấp độ tổ chức chịu sự tác động nhiều nhất của các nhân tố môi trường là:A.Hệ sinh tháiB.Quần thểC.Quần xã.D.Cá thể
Lai hai thứ bí quả tròn có tính di truyền ổn định,thu được F1 đồng loạt bí quả dẹt.Cho giao phấn các cây F1 người ta thu được F2 tỉ lệ 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài. Cho giao phấn 2 cây bí quả tròn F2 với nhau. Về mặt lí thuyết xác suất xuất hiện bí tròn có kiểu gen đồng hợp trong số các cây bí ở F3 là:A.B.C.D.
Hỗn hợp X gồm: Na, Ca, Na2O và CaO. Hòa tan hết 5,13 gam hỗn hợp X vào nước thu được 0,56 lít H2 (đktc) và dung dịch kiềmY trong đó có 2,8 gam NaOH. Hấp thụ 1,792 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m làA.6B.5,4C.7,2D.4,8
Câu nào sau đây không đúng?A.mở động vật chủ yếu cấu thành từ các axit béo no, tồn tại ở trạng thái rắnB.dầu thự vật chủ yếu chứa các axit béo không no, tồn tại ở trạng thái lỏngC.hiđro hóa dầu thực vật lỏng sẻ tạo thành các mở động vật rắnD.chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước
Một con lắc đơn gồm một vật nặng có khối lượng 80g treo trên sợi dây mảnh không giãn dài 80cm tại nơi có gia tốc trọng trường g=9,81m/s2. Từ vị trí cân bằng kéo con lắc đến vị trí mà sợi dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 80 rồi thả ra không có vận tốc ban đầu. Bỏ qua mọi ma sát và lực cản. Động năng cực đại của con lắc bằngA.6,1.10-3(J)B.6,1.10-2(J)C.12,2.10-2(J)D.6,1(J)
Ở mèo, gen qui định màu sắc lông nằm trên NST X. A qui định lông hung trội hoàn toàn so với a qui định lông đen; kiểu gen kiểu gen dị hợp cho kiểu hình mèo tam thể. Biết không xảy ra đột biến, số đáp án đúng khi nói về sự di truyền màu lông tam thể ở mèo là:1. cả ba loại kiểu hình xuất hiện ở hai giới với tỉ lệ giống nhau2. cả ba loại kiểu hình xuất hiện ở hai giới với tỉ lệ khác nhau3. ở mèo đực chỉ xuất hiện hai loại kiểu hình4. xác suất xuất hiện kiểu hình lông hung ở mèo đực luôn cao hơn ở mèo cáiA.4B.2C.1D.3
Sự hình thành đặc điểm thích nghi màu xanh lục ở các loài sâu ăn lá theo Đacuyn là do:A.Quần thể sâu ăn lá đa hình về kiểu gen và kiểu hình, chọn lọc tự nhiên đã tiến hành chọn lọc theo những hướng khác nhau. Trong đó diễn ra song song vừa tích lũy các biến dị có lợi vừa đào thải các biến dị có hại.B.Chọn lọc tự nhiên đã đào thải những cá thể mang biến dị có màu sắc khác màu xanh lục, tích lũy những cá thể mang biến dị màu xanh lục.C.Trong quá trình sống phát sinh các đột biến khác nhau, giao phối tạo ra các tổ hợp gen với kiểu hình khác nhau. Chọn lọc tự nhiên sàng lọc những kiểu gen có lợi ( màu xanh).D.Quần thể sâu ăn lá xuất hiện những alen đột biến màu xanh lục và được chọn lọc tự nhiên giữ lại.
Trong số các phát biểu về mã di truyền sau đây, số phát biểu không đúng là:1. Mã di truyền chỉ được đọc theo một chiều nhất định trên phân tử ARN thông tin.2. Tính thoái hóa của mã di truyền làm giảm thiểu hậu quả của đột biến thay thế cặp nu đặc biệt là cặp nu thứ 3 trong 1 codon.3. Mã di truyền là trình tự nu trên gen quy định trình tự axit amin trên chuỗi polypeptit.4. Tính đặc hiệu của mã di truyền giúp cho việc truyền đạt thông tin di truyền được chính xác từ ADN đến polypeptit.A.4B.2C.1D.3
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến