Để hòa tan a mol một kim loại cần một lượng vừa đủ là a mol H2SO4, sau phản ứng thu 31,2 gam muối sunfat và khí A. Toàn bộ lượng khí A này làm mất màu vừa đủ 500 ml dung dịch brom 0,2M. Xác định tên kim loại
Nếu khí thoát ra là SO2:
SO2 + Br2 + 2H2O —> H2SO4 + 2HBr
0,1……..0,1
2R + 2nH2SO4 —> R2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O
nR = nH2SO4 —> 2 = 2n —> n = 1
nR2SO4 = nSO2 = 0,1 —> 2R + 96 = 31,2/0,1
—> R = 108: R là Ag.
Nếu khí thoát ra là H2S, làm tương tự.
Hỗn hợp X gồm hai chất béo. Hỗn hợp Y gồm hai peptit mạch hở. Đun nóng 104 gam hỗn hợp Z chứa X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 119,8 gam hỗn hợp T chứa các muối (trong đó có ba muối của glyxin, alanin và valin). Đốt cháy toàn bộ T, thu được CO2, N2; 5,33 mol H2O và 0,33 mol Na2CO3. Nếu đốt cháy hoàn toàn 104 gam Z trên, thu được CO2, a mol N2 và 5,5 mol H2O. Giá trị của a là?
A. 0,21 B. 0,25 C. 0,28 D. 0,15
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hai hiđrocacbon mạch hở X, Y có số mol bằng nhau cần vừa đủ 10,08 lít O2 thu được hỗn hợp Z gồm CO2 và hơi nước. Dẫn toàn bộ Z qua dung dịch Ca(OH)2 thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 1,4 gam. Giá trị của m là
A. 30,0. B. 15,0. C. 25,0. D. 20,0.
Đốt cháy hỗn hợp X gồm glixerol, metan, ancol etylic và axit no, đơn chức mạch hở Y (trong đó số mol metan gấp 2 lần số mol glixerol) cần vừa đủ 6,832 lít O2 thu được 6,944 lít CO2. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 80 ml dung dịch NaOH 2,5M, rồi cô cạn thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m gần nhất với giá trị nào dưới đây là:
A. 16. B. 12,8. C. 14. D. 15,2.
Dung dịch X chứa 0,01 mol Fe(NO3)3, x mol H2SO4 và 0,04 mol HNO3. Cho Mg vào X khuấy đều tới khi các phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y, chất rắn gồm 2,96 gam hỗn hợp các kim loại và 0,1 mol hỗn hợp khí Z chứa NO và H2. Biết Y có thể tác dụng tối đa 0,38 mol KOH. Cô cạn Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là?
A. 22,86 B. 6,84 C. 16,72 D. 27,20
Biết X là tripanmitin. Hỗn hợp Y gồm ba peptit mạch hở. Đun nóng 21,64 gam hỗn hợp Z chứa X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 28,04 gam hỗn hợp T chứa các muối (trong đó có ba muối của glyxin, alanin và valin). Đốt cháy toàn bộ T, thu được CO2, N2; 0,985 mol H2O và 0,105 mol Na2CO3. Nếu đốt cháy hoàn toàn 21,64 gam Z trên, thu được CO2, N2 và 0,98 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong Z là?
A. 29,12% B. 37,25% C. 38,80% D. 35,15%
Hỗn hợp X gồm hai chất béo. Hỗn hợp Y gồm hai peptit mạch hở. Đun nóng 26,79 gam hỗn hợp Z chứa X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu hỗn hợp T chứa các muối (trong đó chỉ chứa 2 muối của glyxin, alanin). Đốt cháy toàn bộ T, thu được N2, H2O, 1,245 mol CO2 và 0,105 mol Na2CO3. Nếu đốt cháy hoàn toàn 52,58 gam Z, thu được 2,82 mol CO2, a mol N2 và H2O. Giá trị của a là?
A. 0,12 B. 0,14 C. 0,13 D. 0,15
Hỗn hợp X gồm một chất béo. Hỗn hợp Y gồm ba peptit mạch hở. Đun nóng 30,98 gam hỗn hợp Z chứa X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 38,46 gam hỗn hợp T chứa các muối (trong đó có ba muối của glyxin, alanin và valin). Đốt cháy toàn bộ T, thu được CO2, N2; 27 gam H2O và 13,78 gam Na2CO3. Nếu đốt cháy hoàn toàn 30,98 gam Z trên, thu được CO2, a mol N2 và 27,18 gam H2O. Giá trị của a là?
A. 0,12 B. 0,14 C. 0,10 D. 0,15
Trên 2 đĩa cân để 2 cốc đựng dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 sao cho cân ở vị trí cân bằng. Cho a gam sắt vào cốc đựng dung dịch HCl , b gam nhôm dung dịch H2SO4. Cân vẫn ở vị trí cân bằng, tìm mối liên hệ a và b ?
Có 4 lọ hóa chất khác nhau, mỗi lọ đựng một trong các chất lỏng: benzen, rượu etylic, axit axetic, etyl axetat. Hãy trình bày cách phân biệt các chất lỏng trên
Hỗn hợp X gồm hai axit hữu cơ no (mỗi axit chứa không quá 2 nhóm -COOH) có khối lượng 16 gam tương ứng với 0,175 mol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi cho sản phẩm cháy qua nước vôi trong dư, thu được 47,5 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch Na3CO3 thu được 22,6 gam muối. Xác định CTCT của các axit trong hỗn hợp X?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến