Để hòa tan vừa hết 37,65 gam hỗn hợp ZnO và Al2O3 cần vừa đủ 450 ml dd H2SO4 2M. Cô cạn dung dịch sau p/ứ được m gam muối khan. Giá trị m là: A. 195,15 B. 80,85 C.124,05 D.109,65
m muối = 37,65 + 0,9.98 – 0,9.18 = 109,65
Hòa tan m (g) hỗn hợp FeO , Fe(OH)2 , FeCO3, Fe3O4 (Fe3O4 chiếm 1/3 tổng số mol hỗn hợp) vào dung dịch HNO3 thu 8.96lit hỗn hợp gồm CO2 và NO(sp khử duy nhất N+5) có tỉ khối so với H2 là 18.5. Tính số mol HNO3 tương ứng:
A.1.8
B.2.0
C.3.2
D.3.8
Hỗn hợp X gồm 3 este đều no, mạch hở, có cùng công thức phân tử, trong mỗi phân tử este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun nóng 30,66 gam X với NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm 3 ancol không là đồng phân của nhau và 32,62 gam hỗn hợp Z gồm 2 muối, trong đó a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 0,72 mol O2 thu được CO2 và 13,68 gam H2O. Tỉ lệ a : b gần nhất là:
A. 1,2 B. 0,4 C. 1,6 D. 0,8
Câu 2: Cho hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn tác dụng với 1 lít dung dịch gồm AgNO3 a mol/l và Cu(NO3)2 2a mol/l, thu được 53,7gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với HNO3 đặc, nóng (dư), thu được 1,2 mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Gía trị của a là
A. 0,15. B. 0,2. C. 0,25. D. 0,3.
Hỗn hợp E gồm chất X (C5H14N2O4, là muối của axit hữu cơ đa chức) và chất Y (C2H7NO3, là muối của một axit vô cơ). Cho một lượng E tác dụng vừa hết với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,4 mol hỗn hợp hai khí có số mol bằng nhau và dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 38,8 B. 50,8 C. 42,8 D. 34,4
Cho 1 mol chất X (C7H6O3, chứa vòng benzen) tác dụng tối đa với 3 mol NaOH trong dung dịch thu được 1 mol muối Y; 1 mol muối Z (MY < MZ) và 2 mol H2O. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên là:
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, sinh ra glixerol và hỗn hợp 2 muối gồm natri oleat và natri linoleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,385 mol O2, sinh ra 1,71 mol CO2. Phát biểu nào sau đây đúng
A. Giá trị của m là 26,46.
B. Phân tử X chứa 3 liên kết đôi C=C.
C. Hidro hóa hoàn toàn X bằng H2/Ni thu được triolein.
D. Phân tử X chứa 54 nguyên tử C.
Cho hỗn hợp A có khối lượng 111,4 gam gồm Fe(NO3)2, FeCO3, Fe3O4 và kim loại T (số mol của T gấp 14 lần số mol Fe3O4) tan hoàn toàn trong dung dịch NaHSO4 vừa đủ thu được dung dịch G chỉ chứa bốn ion (không kể sự phân li của nước) và thoát ra 17,92 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm 3 khí không màu, có một khí hóa nâu trong không khí. Nạp oxi vừa đủ vào B được hỗn hợp C sao cho trong C cũng có 3 khí. Dẫn toàn bộ lượng hỗn hợp khí C đi qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có khí L (đơn chất) thoát ra, đồng thời thu được 49,25 gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa, được dung dịch trong suốt có chứa 61,25 gam muối. Dẫn hai khí L thoát ra trên đi qua bột CuO nung nóng nhưng không thấy bột CuO chuyển màu. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào 1/8 dung dịch G thì được m gam kết tủa ? Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 114,0 B. 111,5 C. 106,2 D. 116,4
Hidro hóa hoàn toàn a mol chất hữu cơ X mạch hở cần dùng a mol H2 (xúc tác Ni,to) thu được este Y có CTPT C4H8O2. Số đồng phân thỏa mãn của X là
A.5 B.3 C.4 D.6
sục 2,688 lít co2 dktc vào 150 ml dd ca(oh)2 1M và KOH 0,5 M khối lượng kết tủa thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4, FeO tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y trong đó khối lượng của FeCl2 là 31,75 gam và 8,064 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 151,54 gam chất rắn khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Z và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch Z thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 242,3 gam B. 268,4 gam C. 189,6 gam D. 254,9 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến