Có hai điện trở R1 và R2. Nếu cùng mắc vào một hiệu điện thế thì nếu chỉ mắc R1 thì sau 15 phút nước sôi. Nếu chỉ mắc R2 thì sau 30 phút nước sôi. Hãy tính thời gian nước sôi nếu mắc hai điện trở nối tiếp.A.45 phútB.10 phútC.15 phútD.30 phút
Trên hình vẽ là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đối với 3 dây dẫn khác nhau. Dựa vào đồ thị cho biết điện trở R3 có giá trị là bao nhiêu?A.R3 = 240ΩB.R3 = 120ΩC.R3 = 400ΩD.R3 = 600Ω
Bỏ vài hạt thuốc tím vào một cốc nước, thấy nước màu tím di chuyển thành dòng từ dưới lên trên. Lí do nào sau đây là đúng?A.Do hiện tượng truyền nhiệtB.Do hiện tượng đối lưuC.Do hiện tượng bức xạ nhiệtD.Do hiện tượng dẫn nhiệt
Cho phương trình phản ứng: X + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O.Số hợp chất X chứa 2 nguyên tố làA.4B.2C.3D.5
Trong các polime sau: (1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-7; (4) poli(etylen terephtalat); (5) nilon-6,6; (6) poli(vinyl axetat). Các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng làA.(1), (3), (5).B.(1), (2), (3).C.(1), (3), (6).D.(3), (4), (5).
Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, no, mạch hở (MX < MY). T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no, mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 8,58 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 7,168 lít khí CO2 (đktc) và 5,22 gam H2O. Mặt khác, 8,58 gam E tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 17,28 gam Ag. Khối lượng chất rắn khan thu được khi cho cùng lượng E ở trên tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M làA.9,06 gam.B.11,04 gam.C.12,08 gam.D.10,1 gam.
Một chất béo chứa este của axit panmitic và axit stearic và các axit béo tự do đó. Đốt cháy hoàn toàn chất béo đó thu được 23,5 mol CO2 và 23,3 mol H2O. Thủy phân hoàn toàn chất béo đó thu được bao nhiêu gam glixerol?A.9,2 gam.B.18,4 gam.C.4,6 gam.D.9 gam.
X, Y là 2 peptit được tạo ra từ các α-amino axit no, mạch hở chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E chứa X, Y bằng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Đốt cháy toàn bộ lượng muối này thu được 0,2 mol Na2CO3 và hỗn hợp gồm CO2, H2O, N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 65,6 gam. Mặt khác, đốt cháy 1,51m gam hỗn hợp E cần dùng a mol O2, thu được CO2, H2O, N2. Giá trị của a gần nhất vớiA.3,0.B.1,5.C.3,5.D.2,5.
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm khí X tác dụng với chất rắn Y, nung nóng sinh ra khí Z.Phản ứng hóa học nào sau đây thỏa mãn thí nghiệm trên?A.CuO + CO \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) Cu + CO2.B.CaSO3 + HCl \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) CaCl2 + SO2 + H2O.C.C + Fe3O4 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) Fe + CO2.D.Fe2O3 + 3H2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2Fe + 3H2O.
Cho 4,68 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 0,1M (dư 25% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch Y và một phần chất rắn không tan. Thêm dung dịch AgNO3 đến dư vào bình phản ứng, thu được kết tủa Z. Biết rằng sản phẩm khử của N+5 là khí NO, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của kết tủa Z làA.7,985 gam.B.18,785 gam.C.17,350 gam.D.18,160 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến